[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 3 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về tính chất của các góc đối đỉnh, góc kề bù, và các định lý về đường thẳng song song. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Nắm vững các khái niệm về các cặp góc đặc biệt.
Áp dụng các tính chất để giải quyết các bài toán liên quan.
Rèn kỹ năng phân tích, suy luận và trình bày lời giải.
Để giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững những kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của góc đối đỉnh.
Định nghĩa và tính chất của góc kề bù.
Định lý về hai đường thẳng song song.
Cách vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận.
Kỹ năng vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành.
Phân tích bài toán:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm.
Xác định mối liên hệ:
Học sinh sẽ được hướng dẫn tìm ra mối liên hệ giữa các góc trong hình vẽ, sử dụng các tính chất về góc đối đỉnh, góc kề bù để tìm ra các thông tin cần thiết.
Lập luận và trình bày lời giải:
Học sinh sẽ được hướng dẫn cách lập luận, trình bày lời giải một cách logic và chi tiết.
Thực hành giải bài:
Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập tương tự, được hướng dẫn và hỗ trợ bởi giáo viên.
Kiến thức về các cặp góc đặc biệt và đường thẳng song song có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Thiết kế kiến trúc:
Việc tính toán các góc trong thiết kế kiến trúc.
Đo đạc địa hình:
Xác định các góc trong đo đạc địa hình.
Thi công xây dựng:
Tính toán các góc khi xây dựng các công trình.
Bài học này là bước tiếp theo trong quá trình học về hình học phẳng. Nó liên quan đến các bài học về:
Các dạng toán về đường thẳng và góc.
Các tính chất của các cặp góc.
Các ứng dụng của đường thẳng song song.
Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Cẩn thận phân tích và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình giúp hình dung rõ ràng các mối quan hệ giữa các góc.
Ghi nhớ các tính chất:
Ghi nhớ các tính chất của các cặp góc đối đỉnh, góc kề bù, và đường thẳng song song.
Lập luận logic:
Lập luận một cách logic và chi tiết để tìm ra lời giải.
Kiểm tra lại lời giải:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Hỏi và giải đáp thắc mắc:
Nếu có khó khăn, học sinh nên chủ động hỏi giáo viên để được giải đáp.
* Tìm hiểu thêm các ví dụ:
Tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự để củng cố kiến thức.
Giải Bài 3 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Góc đối đỉnh, song song
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 3 trang 19 sách bài tập Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về góc đối đỉnh, góc kề bù, đường thẳng song song để giải quyết bài toán. Bài học bao gồm phân tích bài toán, tìm mối liên hệ, lập luận và trình bày lời giải.
Keywords:(40 keywords)
Giải bài tập, bài tập toán, toán 7, sách bài tập toán 7, Chân trời sáng tạo, góc đối đỉnh, góc kề bù, đường thẳng song song, tính chất góc, định lý, hình học, vẽ hình, giả thiết, kết luận, giải bài, hướng dẫn, lời giải chi tiết, phân tích bài toán, mối liên hệ, lập luận, thực hành, ứng dụng, kiến thức, kỹ năng, phương pháp học, học tập hiệu quả, bài tập tương tự, ví dụ, đường thẳng, hình vẽ, tính toán, đo đạc, thiết kế kiến trúc, xây dựng, hình học phẳng, cặp góc, định nghĩa, song song, kỹ thuật, thực tế, áp dụng, bài tập, học sinh, giáo viên, lớp 7, trang 19, sách bài tập.
đề bài
thực hiện phép tính
\(a)\dfrac{{{5^4}{{.20}^4}}}{{{{25}^5}{{.4}^5}}}\)
\(b)\dfrac{{{4^3}{{.25}^5}{{.9}^3}}}{{{8^2}{{.125}^3}{{.3}^5}}}\)
\(c)\dfrac{{{6^3} + {{3.6}^2} + {3^3}}}{{ - 13}}\)
phương pháp giải - xem chi tiết
lời giải chi tiết
\(a)\dfrac{{{5^4}{{.20}^4}}}{{{{25}^5}{{.4}^5}}} = \dfrac{{{5^4}.{{(5.4)}^4}}}{{{{({5^2})}^5}{{.4}^5}}} = \dfrac{{{5^4}{{.5}^4}{{.4}^4}}}{{{5^{10}}{{.4}^5}}} = \dfrac{{{5^8}{{.4}^4}}}{{{5^{10}}{{.4}^5}}} = \dfrac{1}{{{5^2}.4}} = \dfrac{1}{{100}}\)
\(b)\dfrac{{{4^3}{{.25}^5}{{.9}^3}}}{{{8^2}{{.125}^3}{{.3}^5}}} = \dfrac{{{{({2^2})}^3}.{{({5^2})}^5}.{{({3^2})}^3}}}{{{{({2^3})}^2}.{{({5^3})}^3}{{.3}^5}}} = \dfrac{{{2^6}{{.5}^{10}}{{.3}^6}}}{{{2^6}{{.5}^9}{{.3}^5}}} = 5.3 = 15\)
\(\begin{array}{l}c)\dfrac{{{6^3} + {{3.6}^2} + {3^3}}}{{ - 13}} = \dfrac{{{{(2.3)}^3} + 3.{{(3.2)}^2} + {3^3}}}{{ - 13}} = \dfrac{{{2^3}{{.3}^3} + {{3.3}^2}{{.2}^2} + {3^3}}}{{ - 13}}\\ = \dfrac{{{2^3}{{.3}^3} + {3^3}{{.2}^2} + {3^3}}}{{ - 13}} = \dfrac{{{3^3}.({2^3} + {2^2} + 1)}}{{ - 13}} = \dfrac{{{{13.3}^3}}}{{ - 13}} = - {3^3} = - 27\end{array}\)