[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 3 trang 32 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3 trang 32 Sách Bài Tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
1. Tổng quan về bài học:Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 3 trang 32 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu về các phép tính với số hữu tỉ, cụ thể là các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức đã học về quy tắc thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đồng thời rèn kỹ năng giải bài tập một cách chính xác và nhanh chóng.
2. Kiến thức và kỹ năng:Học sinh sẽ được ôn lại và vận dụng các kiến thức sau:
Khái niệm số hữu tỉ: Học sinh cần nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số hoặc số thập phân. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Học sinh cần nhớ và áp dụng đúng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Thứ tự thực hiện phép tính: Học sinh cần nắm rõ thứ tự thực hiện các phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước). Tính chất của phép cộng và phép nhân: Học sinh cần hiểu và vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân. Các dạng bài tập liên quan: Bài học sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập về tính toán với số hữu tỉ, bao gồm cả những bài tập có nhiều phép tính phức tạp. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học sẽ được trình bày theo cách thức phân tích chi tiết bài tập số 3. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích từng bước của phép tính, giải thích rõ ràng từng công thức và quy tắc được áp dụng. Sau đó, bài học sẽ đưa ra các ví dụ minh họa cụ thể, giúp học sinh dễ dàng hình dung và nắm bắt. Cuối cùng, bài học sẽ hướng dẫn cách giải bài tập một cách khoa học, logic và hệ thống.
4. Ứng dụng thực tế:Kiến thức về số hữu tỉ và phép tính với số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, chẳng hạn như:
Tính toán trong thương mại:
Tính toán giá cả, lợi nhuận, chi phí.
Khoa học:
Tính toán các đại lượng vật lý, hóa học.
Hàng ngày:
Tính toán tiền bạc, thời gian, đo lường.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các kiến thức phức tạp hơn về đại số và hình học trong các lớp học sau này. Bài học này kết nối trực tiếp với các bài học về số hữu tỉ, phép tính với số hữu tỉ và các bài tập về tính toán trong sách giáo khoa.
6. Hướng dẫn học tập:Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích bài toán: Xác định các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện. Áp dụng công thức: Sử dụng đúng các công thức và quy tắc đã học. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo chính xác. Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu khác để hiểu rõ hơn nếu cần thiết. * Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 3 Toán 7 - Số Hữu Tỉ
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Giải chi tiết bài tập số 3 trang 32 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo. Bài viết hướng dẫn các bước giải, áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và thứ tự thực hiện phép tính. Củng cố kiến thức, rèn kỹ năng giải bài tập toán hiệu quả.
Keywords:(40 keywords, liệt kê các từ khóa liên quan đến bài học, ví dụ: số hữu tỉ, phép tính, toán 7, sách bài tập, Chân trời sáng tạo, bài tập 3, trang 32, cộng trừ nhân chia, quy tắc, thứ tự phép tính, ví dụ, giải bài tập, hướng dẫn, học toán, lớp 7, số thập phân, phân số, bài tập, toán, giải bài tập toán, giải bài tập số 3, sách bài tập toán 7, chân trời sáng tạo, toán lớp 7, chương trình chân trời sáng tạo...)
Đề bài
Thực hiện phép nhân \(\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right)\left( { - 2{x^2} + 5x + 3} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nắm rõ quy tắc nhân đa thức một biến: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi số hạng của đa thức này với từng số hạng của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right)\left( { - 2{x^2} + 5x + 3} \right)\\ = 4{x^2}\left( { - 2{x^2}} \right) + 4{x^2}.5x + 4{x^2}.3 - 2x.\left( { - 2{x^2}} \right) - 2x.5x - 2x.3 + \left( { - 2{x^2}} \right) + 5x + 3\\ = - 8{x^4} + 20{x^3} + 12{x^2} + 4{x^3} - 10{x^2} - 6x - 2{x^2} + 5x + 3\\ = - 8{x^4} + 24{x^3} - x + 3\end{array}\)