[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 2 trang 65 sách bài tập toán 7 - CTST
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trên trang 65 của sách bài tập toán 7 theo chương trình cơ bản. Bài tập liên quan đến các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng thành thạo các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, so sánh các số hữu tỉ. Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện các phép tính này, bao gồm cả trường hợp số hữu tỉ âm và dương. Quy tắc dấu ngoặc: Hiểu và áp dụng đúng quy tắc phá ngoặc trong các phép tính. Thứ tự thực hiện phép tính: Biết thứ tự ưu tiên các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức trên vào việc giải quyết bài toán cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể.
Phân tích bài toán:
Phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và các bước giải.
Áp dụng quy tắc:
Hướng dẫn học sinh áp dụng các quy tắc phép tính với số hữu tỉ đã học.
Thực hành:
Học sinh tự thực hiện các phép tính và giải bài tập tương tự.
Kiểm tra và chỉnh sửa:
Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra lại kết quả và sửa lỗi nếu có.
Kiến thức về phép tính với số hữu tỉ có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Tính toán chi phí:
Tính tổng chi phí, chi phí trung bình khi mua sắm.
Đo lường:
Tính toán các số liệu, tỉ lệ trong đo lường.
Tài chính:
Tính lãi suất, lợi nhuận, lỗ.
Vật lý:
Tính toán vận tốc, quãng đường, thời gian.
Bài học này là một phần của chương trình số hữu tỉ. Nó giúp học sinh chuẩn bị cho các bài học về đại số và các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này cũng kết nối với các bài học về số nguyên, phân số, phép tính với phân số.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Ghi nhớ các quy tắc:
Nắm chắc các quy tắc phép tính với số hữu tỉ.
Phân tích từng bước:
Phân tích bài toán thành các bước nhỏ để giải quyết.
Thực hành thường xuyên:
Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra cẩn thận kết quả tính toán.
* Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
1. Giải bài tập
2. Sách bài tập toán 7
3. Số hữu tỉ
4. Phép cộng số hữu tỉ
5. Phép trừ số hữu tỉ
6. Phép nhân số hữu tỉ
7. Phép chia số hữu tỉ
8. Toán lớp 7
9. Chương trình cơ bản
10. CTST
11. Bài tập số 2
12. Trang 65
13. Số hữu tỉ âm
14. Số hữu tỉ dương
15. Quy tắc dấu ngoặc
16. Thứ tự thực hiện phép tính
17. Phân tích bài toán
18. Ứng dụng thực tế
19. Cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
20. Kiến thức cơ bản
21. Kỹ năng giải toán
22. Hướng dẫn học tập
23. Bài tập tương tự
24. Kiểm tra kết quả
25. Hỏi đáp
26. Phương pháp học hiệu quả
27. Số thực
28. Phân số
29. Số nguyên
30. Đại số
31. Toán học
32. Học toán
33. Học online
34. Giáo dục
35. Giáo trình
36. Tài liệu học tập
37. Bài tập nâng cao
38. Bài tập vận dụng
39. Bài tập trắc nghiệm
40. Giải toán
đề bài
cho tam giác abc có m là điểm đồng quy của ba đường phân giác. qua m vẽ đường thẳng song song với bc và cắt ab, ac lần lượt tại n và p. chứng minh rằng
np = bn + cp.
phương pháp giải - xem chi tiết
- chứng minh mn = bn
- chứng minh mp = cp
suy ra: np = mn + mp = bn + cp
lời giải chi tiết
ta có mn // bc, do đó \(\widehat {{m_1}} = \widehat {{b_1}}\) (so le trong)
dẫn đến \(\widehat {{m_1}} = \widehat {{b_2}}\)(cùng bằng \(\widehat {{b_1}}\)), suy ra tam giác nmb cân tại n nên mn = bn
ta có mp // bc, do đó \(\widehat {{m_2}} = \widehat {{c_2}}\) (so le trong)
dẫn đến \(\widehat {{m_2}} = \widehat {{c_1}}\)(cùng bằng \(\widehat {{c_2}}\)), suy ra tam giác pmc cân tại p nên mp = cp
ta có: np = mn + mp = bn + cp.