[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 2 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tổng quan về bài học
Bài học này tập trung vào việc giải bài 2 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài toán yêu cầu học sinh thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ, đồng thời rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc và tính chất của phép toán trên số hữu tỉ.
Mục tiêu chính của bài học: Nắm vững các quy tắc và tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Áp dụng thành thạo các quy tắc để thực hiện phép tính với số hữu tỉ một cách chính xác. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.Kiến thức và kỹ năng
Học sinh sẽ được học về:
Khái niệm số hữu tỉ và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Các quy tắc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Cách áp dụng các quy tắc và tính chất để giải quyết bài toán.
Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận sau:
Giải thích lý thuyết:
Giới thiệu các quy tắc và tính chất của phép toán với số hữu tỉ.
Thực hành:
Giải các ví dụ minh họa và hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Luyện tập:
Gợi ý các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập.
Ứng dụng thực tế
Kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống như:
Tính toán trong kinh doanh, tài chính. Xây dựng và thiết kế các công trình. Phân tích dữ liệu và thống kê. Giải quyết các vấn đề liên quan đến tỷ lệ, phần trăm.Kết nối với chương trình học
Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các kiến thức đã học trước đó như:
Khái niệm về số tự nhiên, số nguyên, số thập phân. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, số nguyên. Các quy tắc về dấu trong phép toán.Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước.
Chú ý lắng nghe và ghi chép đầy đủ kiến thức.
Luyện tập thường xuyên các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
Tham khảo tài liệu bổ sung từ các nguồn uy tín để củng cố kiến thức.
Luôn đặt câu hỏi khi không hiểu và trao đổi với giáo viên để được giải đáp.
Keywords
Giải Bài 2 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo Số hữu tỉ Phép cộng số hữu tỉ Phép trừ số hữu tỉ Phép nhân số hữu tỉ Phép chia số hữu tỉ Quy tắc cộng số hữu tỉ Quy tắc trừ số hữu tỉ Quy tắc nhân số hữu tỉ Quy tắc chia số hữu tỉ Tính chất phép cộng số hữu tỉ Tính chất phép trừ số hữu tỉ Tính chất phép nhân số hữu tỉ Tính chất phép chia số hữu tỉ Bài tập toán 7 Sách bài tập toán 7 Lớp 7 Toán học Giáo dục Học tập Kiến thức Kỹ năng Ứng dụng thực tế Chương trình học Hướng dẫn học tập Phương pháp học Tài liệu học tập Giải bài tập Ôn tập Luyện tập Thực hành Lý thuyết Ví dụ * Minh họa Điểm tin:Bài 2 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài toán cơ bản giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán. Bài học này có vai trò quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và giải quyết vấn đề cho học sinh.
đề bài
tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 11 và giải thích.
phương pháp giải - xem chi tiết
áp dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: nếu 1 đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b, tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau hoặc đồng vị bằng nhau thì a//b
lời giải chi tiết
a)
đặt các góc a1 và b1 như hình vẽ trên.
ta có \(\widehat {{a_1}}\)=\(\widehat {{b_1}}\)=45°
mà \(\widehat {{a_1}}\) và \(\widehat {{b_1}}\) ở vị trí so le trong.
do đó a // b (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song).
vậy trong hình 11a có a // b.
b)
đặt các góc c1 và d1 như hình vẽ trên.
ta có \(\widehat {{c_1}}\) và \(\widehat {{d_1}}\) ở vị trí so le trong nhưng hai góc này không có số đo bằng nhau (\(\widehat {{c_1}}\)=90°≠\(\widehat {{d_1}}\)=80°) nên hai đường thẳng d và e không song song với nhau.
vậy trong hình 11b không có hai đường thẳng nào song song.
c)
đặt các góc m1 và n1 như hình vẽ trên.
ta có \(\widehat {{m_1}}\)=\(\widehat {{n_1}}\)=60°
mà \(\widehat {{m_1}}\) và \(\widehat {{n_1}}\) ở vị trí đồng vị.
do đó m // n (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song).
vậy trong hình 11c có m // n.