[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tổng quan về bài học
Bài học này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc và tính chất của phép tính để giải bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.
Mục tiêu chính: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến phép tính với số hữu tỉ. Áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào các tình huống thực tế.Kiến thức và kỹ năng
Học sinh sẽ được học và củng cố các kiến thức sau:
Kiến thức:
Các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Kỹ năng:
Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Giải bài toán liên quan đến phép tính với số hữu tỉ.
Vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các vấn đề thực tế.
Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận tích hợp, kết hợp lý thuyết và bài tập thực hành.
Bước 1: Ôn tập lại kiến thức về các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Bước 2: Thực hành giải các bài tập cơ bản trong sách giáo khoa. Bước 3: Phân tích và giải các bài toán nâng cao, vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Bước 4: Tổng kết kiến thức và kỹ năng đã học được.Ứng dụng thực tế
Kiến thức về phép tính với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống, đặc biệt trong các lĩnh vực sau:
Kinh tế: Tính toán lợi nhuận, chi phí, lãi suất. Khoa học: Xử lý dữ liệu, tính toán các đại lượng vật lý. Công nghệ: Lập trình, xử lý thông tin. Cuộc sống: Tính toán tiền bạc, chia sẻ tài nguyên.Kết nối với chương trình học
Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình toán học lớp 7, như:
Bài học trước: Số hữu tỉ, số thập phân, các phép tính với số thập phân. Bài học sau: Các bài toán liên quan đến tỷ lệ, phần trăm, lãi suất.Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:
Chuẩn bị bài trước khi học: Đọc kỹ phần lý thuyết trong sách giáo khoa. Làm các bài tập ôn tập trong sách bài tập. Chú ý lắng nghe trong giờ học: Ghi chép đầy đủ các kiến thức và ví dụ. Thực hành giải các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. Ôn tập thường xuyên: Làm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Tìm thêm các bài tập online để rèn luyện kỹ năng. Thực hành vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Tìm kiếm thông tin và giải quyết các vấn đề liên quan đến phép tính với số hữu tỉ.Keywords:
Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1, Chân trời sáng tạo, số hữu tỉ, phép cộng số hữu tỉ, phép trừ số hữu tỉ, phép nhân số hữu tỉ, phép chia số hữu tỉ, bài tập toán 7, sách bài tập toán 7, toán lớp 7, toán học lớp 7, học toán lớp 7, giải toán lớp 7, hướng dẫn giải bài tập, phương pháp giải bài tập, ứng dụng thực tế, bài tập thực hành, ôn tập kiến thức, kỹ năng giải toán, bài tập nâng cao, bài tập cơ bản, tổng kết kiến thức, học hiệu quả, giải bài toán, bài tập về số hữu tỉ, toán học, toán lớp 7, toán học lớp 7, kiến thức toán học, kỹ năng toán học, giải toán, bài tập, bài tập toán, học toán, toán 7, sách giáo khoa, sách bài tập, bài tập online, toán lớp 7 tập 1, Chân trời sáng tạo, lớp 7, sách giáo khoa toán 7, bài tập toán 7, bài tập sách bài tập toán 7, bài tập toán lớp 7, giải toán lớp 7.
đề bài
một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (hình 8) (1 fl ≈ 30,48 cm). một thùng hàng có kích thước 2 ft, 2ft và 1 ft. thùng xe có thể chở tối đa bao nhiêu thùng hàng nếu biết cách sắp xếp hợp lí.
phương pháp giải - xem chi tiết
ta tính thể tích của thùng xe sau đó chia cho thể tích của mỗi thùng sẽ được số thùng tối đa có thể xếp được.
lời giải chi tiết
thùng xe và thùng hàng đều có dạng hình hộp chữ nhật.
thể tích của thùng xe là: v = 19 . 8 . 8 = 1 216 (ft3).
thể tích của một thùng hàng là: v = 2 . 2 . 1 = 4 (ft3).
số thùng hàng có thể chở nếu biết cách sắp xếp hợp lí là: 1 216 : 4 = 304 (thùng).