[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 4 trang 75 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 4 trang 75 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tổng quan về bài học
Bài học này nằm trong chương trình Toán lớp 7, cụ thể là chủ đề về số hữu tỉ. Bài học tập trung vào việc giải bài tập 4 trang 75 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Mục tiêu chính của bài học: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Áp dụng thành thạo các quy tắc vào giải bài tập. Phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.Kiến thức và kỹ năng
Kiến thức:
Định nghĩa số hữu tỉ.
Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Quy tắc dấu ngoặc.
Quy tắc chuyển vế.
Kỹ năng:
Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Giải các bài toán liên quan đến phép toán với số hữu tỉ.
Phân tích và giải quyết vấn đề.
Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo phương pháp "Học hỏi dựa trên dự án". Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước để tự giải bài tập 4 trang 75 sách bài tập toán 7 tập 1.
Bước 1: Hiểu đề bài: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán và những thông tin đã cho. Bước 2: Phân tích bài toán: Học sinh sẽ phân tích bài toán và xác định các phép toán cần sử dụng. Bước 3: Áp dụng kiến thức: Học sinh sẽ áp dụng các kiến thức về phép toán với số hữu tỉ để giải bài toán. Bước 4: Kiểm tra kết quả: Học sinh tự kiểm tra lại kết quả của mình, đảm bảo tính chính xác.Ứng dụng thực tế
Kiến thức về số hữu tỉ và phép toán với số hữu tỉ có rất nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:
Trong lĩnh vực tài chính: Sử dụng để tính toán lãi suất, thuế, lợi nhuận. Trong lĩnh vực khoa học: Sử dụng để đo lường, tính toán trong các ngành như vật lý, hóa học, sinh học. Trong lĩnh vực công nghệ: Sử dụng trong lập trình, xử lý dữ liệu, thiết kế.Kết nối với chương trình học
Bài học này có mối liên kết chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán lớp 7:
Bài học về số hữu tỉ là nền tảng cho việc học về các bài học tiếp theo như số thực, phương trình, bất phương trình.
Bài học về phép toán với số hữu tỉ là cơ sở để học sinh giải các bài toán phức tạp hơn.
Hướng dẫn học tập
Ôn tập lại kiến thức:
Học sinh cần ôn tập lại kiến thức về số hữu tỉ và phép toán với số hữu tỉ trước khi học bài.
Chú ý nghe giảng:
Học sinh cần chú ý nghe giảng, ghi chép đầy đủ các kiến thức, kỹ năng và ví dụ minh họa.
Thực hành bài tập:
Học sinh cần tự mình giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức.
* Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn:
Nếu gặp khó khăn trong quá trình học, học sinh đừng ngại ngần hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Bài 4 trang 75 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 4. Tìm x, biết:a) $x + rac{1}{2} = - rac{1}{3}$
b) $rac{3}{4} - x = rac{1}{5}$
c) $2x + 3 = rac{7}{5}$
d) $rac{4}{3} - 2x = rac{5}{6}$
Lời giải:a) $x + rac{1}{2} = - rac{1}{3}$
$x = - rac{1}{3} - rac{1}{2}$
$x = - rac{2}{6} - rac{3}{6}$
$x = rac{-5}{6}$
b) $rac{3}{4} - x = rac{1}{5}$
$x = rac{3}{4} - rac{1}{5}$
$x = rac{15}{20} - rac{4}{20}$
$x = rac{11}{20}$
c) $2x + 3 = rac{7}{5}$
$2x = rac{7}{5} - 3$
$2x = rac{7}{5} - rac{15}{5}$
$2x = rac{-8}{5}$
$x = rac{-8}{5} : 2$
$x = rac{-8}{5} . rac{1}{2}$
$x = rac{-4}{5}$
d) $rac{4}{3} - 2x = rac{5}{6}$
$2x = rac{4}{3} - rac{5}{6}$
$2x = rac{8}{6} - rac{5}{6}$
$2x = rac{3}{6}$
$2x = rac{1}{2}$
$x = rac{1}{2} : 2$
$x = rac{1}{2} . rac{1}{2}$
$x = rac{1}{4}$
Kết luận
Bài học này đã giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về số hữu tỉ, đặc biệt là các phép toán với số hữu tỉ. Thông qua việc giải bài tập 4 trang 75 sách bài tập toán 7 tập 1, học sinh sẽ tự tin hơn khi áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Keywords:Giải Bài 4 trang 75 sách bài tập toán 7 tập 1, Chân trời sáng tạo, số hữu tỉ, phép cộng số hữu tỉ, phép trừ số hữu tỉ, phép nhân số hữu tỉ, phép chia số hữu tỉ, bài tập, toán lớp 7, học tập, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng thực tế, phương pháp tiếp cận, kết nối chương trình học, hướng dẫn học tập, giải bài tập, toán học, sách bài tập toán 7, bài 4, trang 75, lớp 7, học sinh, giáo viên.
đề bài
tìm giá trị của x trong hình 14
phương pháp giải - xem chi tiết
ta sử dụng tính chất của 2 góc kề bù để tìm x
lời giải chi tiết
a) vì \(\widehat {qrt}\) và \(\widehat {trs}\)là hai góc kề bù nên:
\(\widehat {qrt}\)+\(\widehat {trs}\)=180°
suy ra (3x)° + (8x + 70)° = 180°
nên (3x + 8x + 70)° = 180°
do đó 11x + 70 = 180
suy ra 11x = 110
suy ra x = 10.
vậy x = 10.
b) vì \(\widehat {abd}\) và \(\widehat {dbc}\) là hai góc kề bù nên:
\(\widehat {abd}\)+\(\widehat {dbc}\)=180°
suy ra (4x + 6)° + (11x – 6)° = 180°
nên (4x + 6 + 11x – 6)° = 180°
do đó 15x = 180
suy ra x = 12.
vậy x = 12