[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 3 trang 85 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3 trang 85 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Chủ đề chính là vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị của các ẩn số trong bài toán. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững các khái niệm và tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải thành công bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Tỉ lệ thức:
Khái niệm, tính chất cơ bản, cách lập tỉ lệ thức.
Dãy tỉ số bằng nhau:
Khái niệm, tính chất cơ bản, cách tìm giá trị của các ẩn số trong dãy tỉ số bằng nhau.
Các phương pháp giải bài toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
Kỹ năng phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế.
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.
Giáo viên: Trình bày lý thuyết về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, phân tích từng bước giải bài tập, hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Học sinh: Chủ động tham gia thảo luận, đặt câu hỏi, thực hành giải các bài tập tương tự, trình bày cách giải của mình và nhận phản hồi từ giáo viên. Ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ cụ thể, dễ hiểu để minh họa cho các kiến thức và phương pháp giải. Bài tập thực hành: Thực hiện nhiều bài tập khác nhau để học sinh có thể áp dụng kiến thức vào thực hành và củng cố kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ:
Phân chia tài sản: Chia tài sản theo tỉ lệ giữa các cá nhân. Tính toán tỉ lệ hỗn hợp: Tính toán các tỉ lệ trong pha chế, pha trộn. Giải các bài toán về tỉ lệ phần trăm. Ứng dụng trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài học nâng cao về đại số trong các lớp học tiếp theo. Nó kết nối với các bài học trước về đại số và các kiến thức cơ bản về phân số, tỉ số.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin cần thiết và các mối quan hệ giữa các đại lượng. Lập phương trình hoặc hệ phương trình: Nếu cần thiết. Giải phương trình hoặc hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp giải thích hợp. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. * Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta: Giải bài 3 trang 85 SBT toán 7 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 3 trang 85 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Keywords: 1. Giải bài tập 2. Toán 7 3. Sách bài tập toán 7 4. Chân trời sáng tạo 5. Tỉ lệ thức 6. Dãy tỉ số bằng nhau 7. Phương pháp giải 8. Bài tập số 3 9. Trang 85 10. Đại số 7 11. Toán lớp 7 12. Bài tập toán 13. Học toán 14. Kiến thức toán học 15. Phương pháp học toán 16. Học sinh lớp 7 17. Giáo trình toán 18. Giải bài tập toán 19. Sách giáo khoa toán 20. Học tập hiệu quả 21. Học online 22. Bài giảng toán 23. Bài tập thực hành 24. Ứng dụng thực tế 25. Kết nối kiến thức 26. Phương pháp học tập 27. Học toán hiệu quả 28. Tài liệu học tập 29. Tài liệu tham khảo 30. Kiến thức cơ bản 31. Bài tập nâng cao 32. Dãy tỉ số 33. Tính chất tỉ lệ thức 34. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau 35. Bài tập vận dụng 36. Phân tích đề bài 37. Phương pháp giải toán 38. Bài tập tương tự 39. Học tập chủ động 40. Giáo viên hướng dẫnĐề bài
Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau được ghi lần lượt các số 5, 10, 15, 20, 25. Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Quả bóng lấy ra được ghi số nguyên tố”
B: “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 5”
C: “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 3”
D: “Quả bóng lấy ra ghi số là bội của 6”
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính số kết quả xảy ra đối với mỗi biến cố
Lời giải chi tiết
- Cả 5 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau ; chỉ có 1 quả bóng ghi số 5 là số nguyên tố nên \(P(A) = \frac{1}{5}\).
- Biến cố B là biến cố chắc chắn vì cả 5 số ghi trên mỗi quả bóng đều chia hết cho 5. Vậy
P(B) = 1.
- Chỉ có quả bóng ghi số 15 chí hết cho 3 trong 5 quả bóng nên \(P(C) = \frac{1}{5}\)
- Không có quả bóng nào ghi số là bội của 6 nên biến cố D là biến cố không thể. Vậy
\(P(C) = 0\)