[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải bài 4 trang 12 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 4 trang 12 trong Sách bài tập Toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán và lập luận.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, so sánh, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Tìm giá trị của biểu thức: Áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính với số hữu tỉ. Phân tích bài toán: Xác định các thông tin cần thiết và sắp xếp các bước giải bài toán một cách hợp lý. Giải bài tập: Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết bài tập số 4 trang 12 SBT Toán 7. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn giải chi tiết, kết hợp với việc đặt câu hỏi gợi mở. Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải bài tập, giúp học sinh hiểu rõ các thao tác cần thiết. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau tìm ra lời giải. Các ví dụ minh họa sẽ được sử dụng để củng cố kiến thức và giúp học sinh hình dung rõ hơn về cách giải bài toán.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ và các phép toán liên quan được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, như:
Tính toán chi phí: Tính tổng hoặc hiệu của các khoản chi phí. Tính toán tỷ lệ phần trăm: Tính tỷ lệ phần trăm tăng trưởng hoặc giảm giá. Đo lường và tính toán: Áp dụng trong nhiều tình huống đo đạc, tính toán trong thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về số hữu tỉ và các phép tính. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức đã học ở các bài trước và chuẩn bị cho việc học các bài tiếp theo liên quan đến đại số. Bài tập này sẽ là nền tảng cho việc học các bài toán phức tạp hơn trong các chương sau.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Xác định rõ các thông tin cho trong bài toán và yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các bước giải cần thiết và sắp xếp các bước theo trình tự hợp lý.
Lập luận và giải quyết:
Sử dụng các kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán để tìm ra lời giải.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
Thảo luận nhóm:
Học sinh có thể thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về bài toán và cách giải.
* Sử dụng tài liệu:
Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập để tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan.
Giải bài tập, SBT Toán 7, Chân trời sáng tạo, Số hữu tỉ, Phép toán, Cộng số hữu tỉ, Trừ số hữu tỉ, Nhân số hữu tỉ, Chia số hữu tỉ, Thứ tự thực hiện phép tính, Giá trị biểu thức, Bài tập 4 trang 12, Toán 7, Học toán, Học online, Giải bài tập toán, Bài tập về nhà, Kiến thức toán học, Kỹ năng giải toán, Số hữu tỷ, Đại số, Chương trình Chân trời sáng tạo, Phương pháp giải, Ứng dụng thực tế, Kiểm tra kết quả, Thảo luận nhóm, Tài liệu học tập, Học sinh lớp 7, Giáo dục, Giáo trình, Học trực tuyến, Bài giảng, Bài học, Cách giải, Lời giải, Hướng dẫn học, Tài liệu tham khảo.
Đề bài
Cho hai đại lượng P và V tỉ lệ thuận với nhau.
V |
\(1\) |
\(2\) |
\(3\) |
\(4\) |
\(5\) |
P |
\(8,9\) |
\(?\) |
\(?\) |
\(?\) |
\(?\) |
a) Hãy tính các giá trị còn thiếu trong bảng trên.
b) Viết công thức tính P theo V.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là tỉ số \(k = \frac{y}{x}\). Khi đó \(y = kx\)
Lời giải chi tiết
a)
V |
\(1\) |
\(2\) |
\(3\) |
\(4\) |
\(5\) |
P |
\(8,9\) |
\(17,8\) |
\(26,7\) |
\(35,6\) |
\(44,5\) |
b) Ta có hệ số tỉ lệ của P đối với V là \(k = \frac{P}{V} = \frac{{8,9}}{1} = 8,9\), do đó \(P = 8,9V\)