[SBT Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 4.33 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải Bài 4.33 SBT Toán 12 - Kết Nối Tri Thức

Mô tả: Tìm hiểu chi tiết cách giải bài tập 4.33 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết hướng dẫn chi tiết từng bước, giúp bạn nắm vững kiến thức nguyên hàm và tích phân. Download tài liệu ngay để củng cố kiến thức.

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 4.33 trang 19 trong Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, thuộc chương Nguyên hàm và tích phân. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về nguyên hàm, tính chất tích phân để tìm lời giải chính xác và hiểu rõ cách thức áp dụng vào bài toán cụ thể. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước giải, giúp học sinh nắm vững kỹ năng giải quyết các bài tập tương tự.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:

Nguyên hàm: Khái niệm, tính chất của nguyên hàm. Các phương pháp tìm nguyên hàm: Phương pháp đổi biến, tích phân từng phần, nguyên hàm của các hàm số cơ bản. Tích phân: Khái niệm, tính chất của tích phân xác định. Ứng dụng tích phân: Áp dụng vào tính diện tích hình phẳng. Kỹ năng giải bài tập: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải chi tiết và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo phương pháp hướng dẫn từng bước, kèm theo ví dụ minh họa. Các bước giải được phân tích chi tiết, rõ ràng. Bài học sẽ sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, tránh thuật ngữ quá chuyên sâu, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức. Bên cạnh đó, bài viết sẽ cung cấp các gợi ý, mẹo nhỏ để học sinh có thể tự mình giải quyết các bài tập tương tự.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về nguyên hàm và tích phân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, chẳng hạn:

Tính diện tích hình phẳng: Ứng dụng trong khảo sát hình học, vẽ đồ thị hàm số.
Tính thể tích vật thể: Ứng dụng trong hình học không gian, đo lường.
Mô hình hóa các quá trình: Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như vật lý, hóa học, kinh tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương Nguyên hàm và tích phân, là một phần quan trọng của chương trình toán lớp 12. Kiến thức được học trong bài sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo, đặc biệt là trong việc giải các bài toán tích phân phức tạp hơn. Nó cũng củng cố kiến thức đã học ở các bài trước về các phương pháp tìm nguyên hàm.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Phân tích các yếu tố quan trọng của bài toán, xác định phương pháp giải phù hợp. Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp tìm nguyên hàm phù hợp, chẳng hạn như đổi biến, tích phân từng phần. Tính toán chính xác: Kiểm tra lại kết quả tính toán. Trình bày rõ ràng: Trình bày lời giải một cách logic, có hệ thống. Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức. * Tham khảo tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về bài học. 40 Keywords:

Giải bài tập, bài tập 4.33, sách bài tập toán 12, nguyên hàm, tích phân, phương pháp giải, nguyên hàm tích phân, tích phân xác định, diện tích hình phẳng, toán lớp 12, kết nối tri thức, đổi biến, tích phân từng phần, hàm số cơ bản, ứng dụng tích phân, toán 12, SBT toán 12, chương 4, hướng dẫn giải, bài tập, kiến thức, kỹ năng, phương pháp, thực tế, chương trình, học tập, hiệu quả, lời giải chi tiết, tài liệu, download, tài nguyên, học sinh, giáo dục, môn toán, phân tích đề, lựa chọn phương pháp, tính toán chính xác, trình bày rõ ràng, luyện tập, tham khảo, củng cố kiến thức, bài tập tương tự.

Đề bài

Cho \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  = 3\) và \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx}  = 7\). Giá trị của \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} \) là

A. 10.

B. 4.

C. -4.

D. 3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của tích phân \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} \).

Lời giải chi tiết

Đáp án: A.

Ta có \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx}  = 3 + 7 = 10\).

Vậy ta chọn đáp án A.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm