[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

câu 1. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

tính:

a) \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{8}{{21}} = \dfrac{{17}}{{21}}\)

 

b) \(\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{{15}}\)

 

c) \(\dfrac{7}{{11}} \times \dfrac{3}{{11}} = \dfrac{{21}}{{11}}\)

 

d) \(\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{3}\)

 

câu 2. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là 36 tuổi. tuổi con bằng \(\dfrac{2}{7}\) tuổi mẹ. tính tuổi mẹ hiện nay.

a) 28 tuổi

b) 22 tuổi

c) 26 tuổi

câu 3. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

trên bản đồ tỉ lệ 1: 4000, chiều dài sân trường đo được 4cm. hỏi chiều dài thật của sân trường là bao nhiêu mét?

a) 16m

 

b) 160m

 

c) 1600m

 

câu 4. khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

một chiếc cầu dài 800m. trên bản đồ tỉ lệ 1 : 40 000, người ta vẽ trên bản đồ chiếc cầu đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

a) 200cm

b) 20cm

c) 2cm

câu 5. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

hiệu độ dài hai đường chéo của một hình thoi là 12cm, tỉ số hai đường chéo là \(\dfrac{3}{5}\). tính diện tích hình thoi đó.

a) 270cm2

 

b) 300cm2

 

c) 540cm2

 

 câu 6. một mảnh vườn hình chữ nhật, nếu bớt chiều dài đi 18m, thêm vào chiều rộng 12m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. tính diện tích mảnh vườn đó, biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài mảnh vườn là \(\dfrac{2}{5}\).

câu 7. kho b có nhiều hơn kho a là 180 tạ gạo. nếu mỗi kho bớt đi 400 tạ thì số gạo còn lại ở kho a bằng \(\dfrac{3}{5}\) số gạo còn lại ở kho b. tính số gạo lúc đầu ở mỗi kho? 

lời giải chi tiết

câu 1.

phương pháp:

- muố cộng (hoặc trừ) hai phân số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số sau khi quy đồng.

- muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

cách giải:

ta có:

a) \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{8}{{21}} = \dfrac{{3 \times 3}}{{7 \times 3}} + \dfrac{8}{{21}}\)\( = \dfrac{9}{{21}} + \dfrac{8}{{21}} = \dfrac{{17}}{{21}}\)

b) \(\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} - \dfrac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}}\)\( = \dfrac{{12}}{{15}} - \dfrac{{10}}{{15}} = \dfrac{2}{{15}}\)

c) \(\dfrac{7}{{11}} \times \dfrac{3}{{11}} = \dfrac{{7 \times 3}}{{11 \times 11}} = \dfrac{{21}}{{121}}\)

d) \(\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{4}{1} = \dfrac{4}{3}\).

vậy ta có bảng kết quả như sau:

a) \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{8}{{21}} = \dfrac{{17}}{{21}}\)

đ

b) \(\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{{15}}\)

đ

c) \(\dfrac{7}{{11}} \times \dfrac{3}{{11}} = \dfrac{{21}}{{11}}\)

s

d) \(\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{3}\)

đ

câu 2. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là 36 tuổi. tuổi con bằng \(\dfrac{2}{7}\) tuổi mẹ. tính tuổi mẹ hiện nay.

phương pháp:

tìm tuổi mẹ hiện nay theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 

cách giải:

ta có sơ đồ:

tổng số phần bằng nhau là:

             \(2 + 7 = 9\) (phần)

tuổi mẹ hiện nay là:

             \(36:9 \times 7 = 28\) (tuổi)

chọn a. 28 tuổi

câu 3.

phương pháp:

với bản đồ tỉ lệ \(1 : 4000\), muốn tìm chiều dài thật của sân trường ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với \(4000\), sau đó đổi kết quả sang đơn vị đo là mét.

cách giải:

chiều dài thật của sân trường là:

             \(4000 \times 4 = 16000\;(cm)\)

             \(16 000cm = 160m\)

ta có bảng đáp án sau:

a) \(16m\)

s

b) \(160m\)

đ

c) \(1600m\)

s

câu 4. 

phương pháp:

-  đổi số đo độ dài chiếc cầu sang số đo có đơn vị là xăng-ti-mét.

- với bản đổ tỉ lệ \(1 : 40 000\), muốn tìm độ dài của chiếc cầu đó trên bản đồ ta lấy chiều dài thực tế của chiếc cầu (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho \(40 000\).

cách giải:

đổi \(800m = 80 000cm\).

trên bản đồ chiếc cầu dài số xăng-ti-mét là:

             \(80000:40000 = 2\;(cm)\)

chọn c. 2cm

câu 5.

phương pháp:

- tìm độ dài hai đường chéo hình thoi theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- muốn tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho \(2\).

cách giải:

ta có sơ đồ:

hiệu số phần bằng nhau là:

             \(5 - 3 = 2\) (phần)

đường chéo thứ nhất của hình thoi dài là:

             \(12:2 \times 3 = 18\;(cm)\)

đường chéo thứ hai của hình thoi dài là:

             \(18 + 12 = 30\;(cm)\) 

diện tích hình thoi là:

             \(\left( {18 \times 30} \right):2 = 270\;(cm^2)\)

ta có bảng kết quả sau:

a) \(270cm^2\)

đ

b) \(300cm^2\)

s

c) \(540cm^2\)

s

 câu 6.

phương pháp:

- tìm hiệu giữa chiều dài và chiều rộng:

vì chiều dài bớt đi \(18m\), chiều rộng thêm vào \(12m\) thì mảnh vườn trở thành hình vuông nên hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là \(18 + 12 = 30m\).

- tìm chiều dài và chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- tính diện tích = chiều dài \(\times \) chiều rộng.

cách giải:

chiều dài hơn chiều rộng số mét là:

               \(18 + 12 = 30\;(m)\)

ta có sơ đồ:

hiệu số phần bằng nhau là:

             \(5 - 2 = 3\) (phần)

chiều rộng mảnh vườn là:

             \(30:3 \times 2 = 20\;(m)\) 

chiều dài mảnh vườn là:

             \(20 + 30 = 50\;(m)\)

diện tích mảnh vườn là:

             \(20 \times 50 = 1000\;(m^2)\)

                                       đáp số: \(1000m^2 \).

câu 7. 

phương pháp:

- nếu mỗi kho cùng bớt đi \(400\) tạ gạo thì hiệu số gạo hai kho không đổi và bằng \(180\) tạ.

- ta tìm số gạo còn lại của mỗi kho theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- tìm số gạo lúc đầu đầu của mỗi kho ta lấy số gạo còn lại cộng với số gạo đã lấy ra.

cách giải: 

nếu mỗi kho cùng bớt đi \(400\) tạ gạo thì hiệu số gạo hai kho không đổi và bằng \(180\) tạ.

ta có sơ đồ:

hiệu số phần bằng nhau là:

             \(5 - 3 = 2\) (phần)

số gạo ở kho a sau khi bớt đi 400 tạ gạo là:

             \(180:2 \times 3 = 270\) (tạ)

lúc đầu kho a có số gạo là:

             \(270 + 400 = 670\) (tạ)

lúc đầu kho b có số gạo là:

             \(670 + 180 = 850\) (tạ)

                          đáp số: kho a: \(670\) tạ;

                                      kho b: \(850\) tạ.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm