[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

phần 1. trắc nghiệm (3 điểm)

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

câu 1. tổng của 291807 và 475869 là :

a.757576                                   b. 767676

c. 757676                                  d. 767576

câu 2. kết quả của phép cộng \(\dfrac{2}{3}\,\, + \,\,\dfrac{1}{5}\) là:

a . \(\dfrac{3}{8}\)                                          b. \(\dfrac{{13}}{{15}}\)

 c. \(\dfrac{1}{2}\)                                          d. \(\dfrac{3}{5}\)

câu 3.  số thích hợp viết vào chỗ chấm để 24m2 6dm2 = …… dm2 là :

a. 2406                                        b. 2460

c. 24006                                      d. 24060

câu 4.  trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng 1?

a. \(\dfrac{5}{4}\)                                             b. \(\dfrac{4}{5}\)

c. \(\dfrac{6}{6}\)                                             d. \(\dfrac{6}{7}\)

câu 5. tính: \(\dfrac{5}{4} - \dfrac{4}{3} \times \dfrac{1}{2}\)

a. \(\dfrac{5}{{12}}\)                                           b. \(\dfrac{2}{3}\)

c. \(\dfrac{5}{2}\)                                             d. \(\dfrac{7}{{12}}\)

câu 6. một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh cả lớp. hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?

a. 18 học sinh                      b. 24 học sinh

c. 14 học sinh                      d. 21 học sinh

phần 2. tự luận (7 điểm)

bài 1. (2 điểm) tính :

\(a)\,\,\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}\)                      \(b)\,\,\dfrac{4}{9} \times \dfrac{3}{7}\)                        \(c)\,\,\dfrac{2}{5}:\dfrac{4}{7} + \dfrac{1}{3}\)

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

bài 2. (1 điểm) điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm:

\(a)\,\,\dfrac{3}{8}\,\,...\,\,\dfrac{5}{8}\)                                           \(b)\,\,\dfrac{7}{9}\,\,\,...\,\,\,\dfrac{5}{6}\)

bài 3. (1 điểm) đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

a) 2 giờ 36 phút = 236 phút      

b) 5 tạ 25kg = 525kg                 

bài 4. (2 điểm) một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 135m. chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

bài 5. (1 điểm) tính bằng cách thuận tiện nhất:

                   \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{{16}}{{21}} + \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{1}{5}\)

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

lời giải chi tiết

phần 1. trắc nghiệm

câu 1.

phương pháp:

- đặt tính : viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- tính : cộng lần lượt từ phải sang trái. 

cách giải: 

 đặt tính rồi tính ta có:

                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{291807}\\{475869}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,767676}\end{array}\)

chọn b.

câu 2.

phương pháp:

muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

cách giải: 

 ta có: \(\dfrac{2}{3}\,\, + \,\,\dfrac{1}{5} = \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{13}}{{15}}\).

chọn b.

câu 3.

phương pháp:

áp dụng kiến thức: 1m2  = 100dm2.

cách giải: 

ta có: 24m6dm2 = 24m+ 6dm2  = 2400dm+ 6dm2 = 2406dm2.

chọn a.

câu 4.

phương pháp:

phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

cách giải: 

 trong các phân số đã cho, phân số bằng 1 là \(\dfrac{6}{6}\) .

chọn c.

câu 5.

phương pháp:

biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

cách giải: 

 \(\begin{array}{l}\dfrac{5}{4} - \dfrac{4}{3} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{4} - \dfrac{4}{6}\\ = \dfrac{{15}}{{12}} - \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{7}{{12}}\end{array}\)

chọn d.

câu 6.

phương pháp:

- tìm số học sinh nữ ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{2}{5}\).

- tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh nữ.

cách giải: 

 lớp học đó có số học sinh nữ là:

\(35 \times \dfrac{2}{5} = 14\) (học sinh)

lớp học đó có số học sinh nam là:

\(35 - 14 = 21\) (học sinh)

            đáp số: 21 học sinh.

chọn d.

phần 2. tự luận

bài 1. 

phương pháp:

áp dụng các quy tắc:

- muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

- muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

cách giải:

\(a)\,\,\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8} = \dfrac{{11}}{8}\)

\(b)\,\,\dfrac{4}{9} \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{9 \times 7}}\)\( = \dfrac{{4 \times 3}}{{3 \times 3 \times 7}} = \dfrac{4}{{21}}\) 

\(c)\,\,\dfrac{2}{5}:\dfrac{4}{7} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{4} + \dfrac{1}{3}\)\( = \dfrac{{14}}{{20}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{1}{3}\)\( = \dfrac{{21}}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{{31}}{{30}}\).

bài 2. 

phương pháp:

áp dụng các quy tắc:

- trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

cách giải: 

a) \(\dfrac{3}{8}\,\,<\,\,\dfrac{5}{8}\) (vì 3 < 5).

b) quy đồng mẫu số hai phân số ta được:

\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 2}}{{9 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{18}}\) ;                          \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{18}}\).

vì \(\dfrac{{14}}{{18}} < \dfrac{{15}}{{18}}\) (do 14 < 15) nên \(\dfrac{7}{9} < \dfrac{5}{6}\).

 vậy: \(\dfrac{7}{9} < \dfrac{5}{6}\).

bài 3. 

phương pháp:

áp dụng kiến thức:

1 giờ = 60 phút ;                  1 tạ = 100kg.

cách giải:

ta có:

a) 2 giờ 36 phút = 2 giờ + 36 phút = 120 phút + 36 phút = 156 phút.

b) 5 tạ 25kg = 5 tạ + 25kg = 500kg  + 25kg  = 525kg.

vậy ta điền như sau:

a) 2 giờ 36 phút = 236 phút     

b) 5 tạ 25kg = 525kg                

bài 4. 

phương pháp:

- tính chiều rộng của mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với \(\dfrac{2}{3}\).

- tính chu vi của mảnh đất ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.

- tính diện tích của mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

cách giải:

chiều rộng của mảnh đất đó là:

135 × \(\dfrac{2}{3}\) = 90 (m)

chu vi của mảnh đất đó là:

(135 + 90) × 2 = 450 (m)

diện tích của mảnh đất đó là:

135 × 90 = 12150 (m2)

đáp số: chu vi: 450m ;

                     diện tích: 12150m2.

bài 5. 

phương pháp:

- áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân.

- áp dụng công thức: \(a \times b + a \times c = a \times \left( {b + c} \right)\).

cách giải:

          \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} \times \dfrac{{16}}{{21}} + \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{4}{5} + \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{{16}}{{21}} \times \left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right)\\ = \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{5}{5}\\ = \dfrac{{16}}{{21}} \times 1 = \dfrac{{16}}{{21}}\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm