[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

phần 1. trắc nghiệm (3 điểm)

khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

câu 1. giá trị của chữ số 8 trong số 583624 là:

a. 800                                     b. 8 000

c. 80 000                                d. 800 000

câu 2. phân số \(\dfrac{2}{3}\) bằng phân số nào dưới đây

a. \(\dfrac{20}{18}\)                                      b. \(\dfrac{15}{45}\)

c. \(\dfrac{5}{15}\)                                      d. \(\dfrac{10}{15}\)

câu 3.  một hình bình hành có độ dài đáy bằng 16m; chiều cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) độ dài đáy. diện tích hình bình hành đó là:

a. 12m2                                           b. 192m2

c. 96m2                                           d. 384m2

câu 4. giá trị biểu thức m - n × 4 với m = 180, n = 25 là

a. 80                                        b. 100

c. 800                                      d. 1000

câu 5. trong một khu vườn, người ta để \(\dfrac{1}{3}\) diện tích trồng hoa, \(\dfrac{2}{5}\) diện tích trồng cây ăn quả. diện tích còn lại ươm cây giống. tìm phân số chỉ diện tích ươm cây giống. 

a. \(\dfrac{2}{15}\)                                      b. \(\dfrac{11}{15}\)

c. \(\dfrac{2}{3}\)                                        d. \(\dfrac{4}{15}\)

câu 6.  một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m và chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. chu vi hình chữ nhật đó là:

a. 28m                                       b. 54m

c. 56m                                        d. 160m

phần 2. tự luận (7 điểm)

bài 1. đúng ghi đ, sai ghi s.

hình bình hành abcd (hình bên) có:  

a) ab vuông góc với dc.

b) ah vuông góc với dc.

c) chu vi hình bình hành abcd là 18cm.

d) diện tích hình bình hành abcd là 18cm2.

bài 2. tìm \(x\) , biết:

\(a)\; \dfrac{4}{5} \times x = \dfrac{1}{2}\).

\(b) \; x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{{15}}\)

bài 3. một căn phòng hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \(\dfrac{4}{3}\). chiều dài hơn chiều rộng 2m. người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 2dm. hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

bài 4. tính bằng cách thuận tiện

\(a)\,\,\dfrac{22}{{13}} + \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{{9}} + \dfrac{4}{13}\)                      \(b)\,\,\dfrac{20}{21} \times \dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{{2}}{{15}} \times \dfrac{20}{21}\)

lời giải chi tiết

phần 1. trắc nghiệm

câu 1. 

phương pháp: 

xác định hàng của chữ số , từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

cách giải:

chữ số 8 trong số 583624 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000.

chọn c.

câu 2.

phương pháp:

áp dụng tính chất cơ bản của phân số: nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

cách giải:

ta có: \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{2 \times 5}{3\times 5} = \dfrac{10}{15}\)

chọn d.

câu 3.

phương pháp:

 - tìm chiều cao ta lấy độ dài đáy nhân với \(\dfrac{3}{4}\).

- tính diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao.

cách giải:

chiều cao hình bình hành là:

               16 × \(\dfrac{3}{4}\) = 12 (m)

diện tích hình bình hành đó là:

               16 × 12 = 192 (m2)

                     đáp số: 192m2.

chọn b.

câu 4.

phương pháp:

thay giá trị của m và n vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị.

biểu thức có phép trừ và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau.

cách giải:

thay m = 180, n = 25 vào biểu thức m  –  n × 4 ta có:

180 – 25 × 4 = 180 – 100 = 80

chọn a. 

câu 5.

phương pháp:

- coi diện tích cả khu vườn là \(1\) đơn vị.

- phân số chỉ diện tích ươm cây trồng = \(1-\) phân số chỉ diện tích trồng hoa \(-\) phân số chỉ diện tích trồng cây ăn quả.

cách giải:

coi diện tích của cả khu vườn là \(1\) đơn vị.

phân số chỉ diện tích ươm cây trồng là:

               \(1 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{15}}\) (khu vườn)

                            đáp số: \(\dfrac{4}{{15}}\) khu vườn.

chọn d.

câu 6.

phương pháp:

- tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) \(\times \, 2\).

cách giải:

ta có sơ đồ: 

theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

               5 - 2 = 3 (phần)

chiều rộng hình chữ nhật là:

               12 : 3 × 2 = 8 (m)

chiều dài hình chữ nhật là:

               12 + 8 = 20 (m)

chu vi hình chữ nhật là:

               (20 + 8) × 2 = 56 (m)

chọn c. 56m

phần 2. tự luận 

bài 1. 

phương pháp:

- muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh liền nhau nhân với 2.

- tính diện tích hình bình hành ta lấy đọ dài đáy nhân với chiều cao

cách giải:

ta có:

chu vi hình bình hành abcd là:

            (6 + 4) × 2 = 20 (cm)

diện tích hình bình hành abcd là:

            6 × 3 =18 (cm2)

vậy ta có kết quả như sau:

a) ab vuông góc với dc    (s)

b) ah vuông góc với dc     (đ)

c) chu vi hình bình hành abcd là 18cm  (s)

d) diện tích hình bình hành abcd là 18cm2     (đ).

bài 2.

phương pháp:

- muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

cách giải:

a)

 \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} \times x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{2}:\dfrac{4}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{1 \times 5}}{{2 \times 4}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{8}\end{array}\).


b)

\(\begin{array}{l}x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{{15}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{2}{{15}} \times \dfrac{5}{8}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{2 \times 5}}{{15 \times 8}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{{120}} = \dfrac{1}{{12}}\end{array}\)

câu 7.

phương pháp:

- tìm chiều dài và chiều rộng căn phòng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- diện tích căn phòng = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

- diện tích viên gạch = cạnh \(\times\) cạnh.

- số viên gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích viên gạch (chú ý hai diện tích phải cùng đơn vị đo).

cách giải:

ta có sơ đồ:

theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

               4 - 3 = 1 (phần)

chiều dài căn phòng là:

               2 : 1 × 4 = 8 (m)

chiều rộng căn phòng là:

               8 - 2 = 6 (m)

diện tích căn phòng là:

               8 × 6 = 48 (m2)

               48m2 = 4800dm2

diện tích viên gạch là:

               2 × 2 = 4 (dm2

số viên gạch cần lát là:

               4800 : 4 = 1200 (viên gạch)

                       đáp số: 1200 viên gạch.

bài 4.

a) áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm hai phân số có cùng mẫu số lại với nhau.

b) áp dụng công thức: a × b  a × c = a × (b  c).

cách giải: 

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{22}}{{13}} + \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{9} + \dfrac{4}{{13}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \left( {\dfrac{{22}}{{13}} + \dfrac{4}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{9}} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \dfrac{{26}}{{13}} + \dfrac{9}{9}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = 2 + 1 = 3}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{b){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{2}{{15}} \times \dfrac{{20}}{{21}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{2}{{15}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \dfrac{{20}}{{21}} \times \left( {\dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{2}{{15}}} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{15}}{{15}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \dfrac{{20}}{{21}} \times 1 = \dfrac{{20}}{{21}}}\end{array}\) 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm