[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. phần trắc nghiệm 

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

câu 1. giá trị của chữ số 5 trong số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là :

a. 5                                               b. 50

c. 500                                           d. 5000

câu 2. viết số thích hợp vào chỗ chấm :  300 yến = …… tấn

a. 3                                              b. 30

c. 3000                                        d. 30000

câu 3. viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                 4m2 15dm2 = …... dm2

a. 40015                                      b. 4150

c. 4015                                        d. 415

câu 4: trung bình cộng của hai số là 123. số bé là 58 thì số lớn là:

a. 65                                            b. 75

c. 115                                          d. 188

câu 5: hình bên có:

a. 1 góc nhọn, 1 góc tù và 2 góc vuông.

b. 1 góc nhọn, 2 góc tù và 2 góc vuông.

c. 2 góc nhọn, 1 góc tù và 2 góc vuông.

d. 1 góc nhọn, 1 góc tù và 3 góc vuông.

câu 6. trong các số dưới đây số nào chia hết cho 5?

a. 70963                                    b. 90411

c. 65940                                    d. 55948

ii. phần tự luận

bài 1. đặt tính rồi tính:

           386154 + 260765 ;

           126 485 – 52 936 ;

           308 × 263 ;

           25176 : 35.

bài 2. tìm \(x\):

a) \(x\) × 74 = 18944

b) \(x\) + 246572 = 1584 × 278

bài 3. một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 144m, chiều rộng kém chiều dài 24m. tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

bài 4.tính giá trị của biểu thức \(a + 567 × b\), với \(a\) là số bé nhất có ba chữ số khác nhau và \(b\) là số lớn nhất có hai chữ số.

lời giải

i. phần trắc nghiệm

câu 1.

phương pháp:

viết số bé nhất có 6 chữ số khác nhau rồi xác định hàng của chữ số 5, sau đó viết giá trị của chữ số 5.

cách giải:

số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là 102 345.

trong số 102 345, chữ số 5 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 5.

chọn a.

câu 2. 

phương pháp:

 dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: 

cách giải:

ta có: 1 tấn = 100 yến.

nhẩm: 300 : 100 = 3.

vậy: 300 yến = 3 tấn.

chọn a.

câu 3.

phương pháp:

áp dụng cách chuyển đổi: 1m2 = 100dm2.

cách giải:

ta có: 1m2 = 100dm2 nên 4m2 = 400dm2.

do đó: 4m2 15dm= 4m2 + 15dm= 400dm2 + 15dm= 415dm2.

vậy: 4m2 15dm= 415dm2.

chọn d. 

câu 4. 

phương pháp:

- tìm tổng của 2 số = số trung bình cộng × 2.

- tìm số lớn = tổng của 2 số  số bé.

cách giải:

tổng của hai số đó là:

123 × 2 = 246

số lớn là:

246 - 58 = 188

 đáp số: 188.

chọn d.

câu 5.

phương pháp:

quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

cách giải:

các góc có trong hình là :

+ góc vuông đỉnh a; cạnh ab, ae.

+ góc vuông đỉnh e, cạnh ea, ed. 

+ góc nhọn đỉnh c; cạnh cb, cd.

+ góc tù đỉnh b, cạnh ba, bc.

+ góc tù đỉnh d, cạnh dc, de.

vậy hình đã cho có 1 góc nhọn, 2 góc tù và 2 góc vuông.

chọn b.

câu 6.

phương pháp:

áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

cách giải:

trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 65940 (vì có chữ số tận cùng là 0).

chọn c.

ii. phần tự luận

bài 1.

phương pháp:

- đặt tính : viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- tính : cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

cách giải: 

bài 2.

phương pháp:

áp dụng các quy tắc:

- muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- muốn tìm số hang chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

cách giải:

a)        \(x\) × 74 = 18944

                   \(x\) = 18944 : 74

                   \(x\) = 256

b)        \(x\) + 246572 = 1584 × 278

           \(x\) + 246572 = 440352 

                           \(x\) = 440352 – 246572

                           \(x\) = 193780

bài 3.

phương pháp:

- tính nửa chu vi = chu vi : 2. 

- tìm chiều rộng theo công thức tìm số bé khi biết tổng và hiệu của hai số:

             số bé = (tổng – hiệu) : 2

- tìm chiều dài = nửa chu vi  chiều rộng.

- tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

(hoặc có thể tìm chiều dài theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số, sau đó tìm số bé bằng cách lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài).

cách giải:

nửa chu vi mảnh đất đó là:

144 : 2 = 72 (m)

chiều rộng của mảnh đất là:

(72 – 24) : 2 = 24 (m) 

chiều dài của mảnh đất là:

72 – 24 = 48 (m)

diện tích của mảnh đất là:

48 × 24 = 1152 (m2

đáp số: 1152m2.

bài 4.

phương pháp:

- tìm số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số lớn nhất có hai chữ số, từ đó ta tìm được giá trị của \(a\) và \(b\).

- thay giá trị của \(a\) và \(b\) vào biểu thức \(a + 567 × b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

- biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

cách giải:

số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102. vậy \(a\) = 102.

số lớn nhất có hai chữ số là 99. vậy \(b\) = 99.

thay \(a\) = 102 và \(b\) = 99 vào biểu thức \(a + 567 × b\) ta được:

          102 + 567 × 99

         = 102 + 56133

         =    56235 

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm