[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

câu 1. đúng ghi đ, sai ghi s:

hình vẽ bên có:

a) 3 góc vuông, 3 góc tù.   ☐

b) 2 góc nhọn, 2 góc tù.     ☐

c) 2 cặp cạnh song song với nhau.  ☐

d) 3 cặp cạnh song song với nhau.  ☐

câu 2. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a. 2 đường chéo của hình vuông không bằng nhau.

b. 2 đường chéo của hình vuông bằng nhau.

c. 2 đường chéo của hình vuông không vuông góc với nhau.

d. 2 đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau.

câu 3. đúng ghi đ, sai ghi s :

trong hình vẽ bên trên:

a) am là chiều cao của tam giác amc.  ☐

b) ah là chiều cao của tam giác abc.  ☐

c) am là chiều cao của tam giác abc.  ☐

d) ah là chiều cao của tam giác amc.  ☐

câu 4. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

tổng của hai số bằng hiệu của hai số đó khi :

a. hai số đều là số chẵn.                           b. hai số đều là số 0.

c. hai số đều là số lẻ.                               d. một trong hai số bằng 0.

câu 5. cho 4 chữ số 0, 1, 2, 3. hãy lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau rồi tính tổng tất cả các số đó bằng cách nhanh nhất.

câu 6. cho hình vuông abcd, mn song song với hai cạnh ab và cd. trên mn lấy điểm i, từ i vẽ đường thẳng song song với hai cạnh ad và bc, cắt ab tại e và cd tại f. nối e với m và n, nối f với m và n. ghi tên các hình chữ nhật và hình tam giác có trong hình vẽ.

câu 7. tổng của 3 số 225. tìm 3 số đó, biết số thứ nhất kém số thứ hai 12. số thứ hai kém số thứ ba 18.

lời giải

câu 1. 

phương pháp:

quan sát hình vẽ để tìm các góc có trong hình vẽ, tìm các cặp cạnh song song với nhau.

cách giải:

trong hình đã cho có :

+ 4 góc vuông, đó là góc a, góc b, góc c, góc d.

+ 2 cặp cạnh song song là: ab và cd, ad và bc.

vậy ta có: kết quả như sau:

a) s                        b) s                              c) đ                        d) s

câu 2. 

phương pháp:

vẽ hình vuông bất kì, sau đó có thể dùng thước kẻ và ê kê để kiểm tra độ dài và tính vuông góc của hai đường chéo.

cách giải:

dùng thước kẻ kiểm tra ta thấy ac = bd.

dùng ê ke kiểm tra ta thấy ac vuông góc với bb.

vậy 2 đường chéo của hình vuông bằng nhau và vuông góc với nhau.

chọn b và d.

câu 3. 

phương pháp:

quan sát hình vẽ để xác định chiều cao của các tam giác. chiều cao của 1 tam giác là đoạn thẳng vuông góc với cạnh đáy của tam giác đó.

cách giải:

trong hình vẽ đã có:

+ ah là chiều cao của tam giác abc.

+ ah là chiều cao của tam giác amc.

vậy ta có: kết quả như sau:

a) s                        b) đ                              c) s                        d) đ

câu 4. 

phương pháp:

tổng của hai số bằng hiệu của hai số đó khi một trong hai số bằng 0.

có thể lấy ví dụ để hiểu rõ hơn.

cách giải:

tổng của hai số bằng hiệu của hai số đó khi một trong hai số bằng 0.

ví dụ: 5 và 0;  0 và 10; ...

chọn d. 

câu 5. 

phương pháp:

các số có 3 chữ số được viết từ từ bốn chữ số sau: 0, 1, 2, 3 thì phải có chữ số hàng trăm khác 0. do đó, chữ số hàng trăm là là 1, 2 hoặc 3. 

chữ số hàng chục có thể là 1 trong 4 chữ số 0, 1, 2, 3 (khác với chữ số hàng trăm).

chữ số hàng đơn vị có thể là 1 trong 4 chữ số 0, 1, 2, 3 (khác với chữ số hàng trăm và hàng chục).

cách giải:

từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 ta viết được các số có 3 chữ số khác nhau là:

- 102, 103, 120, 130, 123, 132

- 201, 203, 210, 213, 230, 231

- 301, 302, 310, 312, 320, 321

nhận xét : trừ chữ số 0 các chữ số còn lại đều đứng ở hàng trăm 6 lần, hàng chục 4 lần, hàng đơn vị 4 lần.

tổng của 18 số đó là :

\(100 × 6 × (1 + 2 + 3)\)\( + 10 × 4 × (1 + 2 + 3)\)\( + 1 × 4 × (1 + 2 + 3)\)

\(= 600 × 6 + 40 × 6 + 4 × 6\)

\(= ( 600 + 40 +4 ) ×6\)

\(= 644 × 6 = 3864.\)

câu 6. 

phương pháp:

vẽ hình theo đề bài rồi liệt kê tên của các hình chữ nhật, hình tam giác có trong hình vẽ

cách giải:

theo đề bài ta có hình vẽ như sau:

hình trên có:

có 8 hình chữ nhật: aeim, ebni, mifd, incf, abnm, mncd, aefd, ebcf.                    

có 12 hình tam giác là: aem, ebn, ncf, mdf, eim, eni, ifn, mif, mef, efn, men, mnf.  

câu 7.

phương pháp:

 vẽ sơ đồ biểu diễn ba số. từ sơ đồ ta thấy \(3\) lần số thứ hai là \(225 +12 - 18\). từ đó tìm được số thứ hai. tìm số thứ nhất, số thứ ba dựa vào số thứ hai.

cách giải:

ta có sơ đồ:

ba lần số thứ hai là :

                \(225 +12-18 =219\)

số thứ hai là :

                \( 219:3= 73\)

số thứ nhất là :

                \(73 - 12 = 61 \)

số thứ ba là :

               \(73 + 18 = 91.\)

                                  đáp số :  \(61; 73; 91.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm