[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

phần i. trắc nghiệm (3 điểm)

khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất

 câu 1. số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000 ?

 a.  29 687                                b.  93 574

c.  80 296                                 d.  17 932

câu 2. tích của \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{{10}}{3}\)  là :

a.  \(\dfrac{{15}}{{90}}\)                                      b.  \(\dfrac{{50}}{{27}}\)

c.  \(\dfrac{{50}}{9}\)                                      d.  \(\dfrac{{90}}{{15}}\)

câu 3. 5dm2 6cm2 = ………… cm2. số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

a.  56                                         b.  506

c.  560                                       d.  5600

câu 4. một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 40dm và 2m. diện tích của hình thoi đó là :

a. 800dm2                                  b. 80dm2

c. 800dm                                   d. 400dm2

câu 5. số trung bình cộng của: 36, 38 và 40 là :

a. 35                                           b.  36

c.  38                                          d. 39   

câu 6. mẹ hơn con 28 tuổi. tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. tính tuổi của mỗi người.

a. mẹ: 37 tuổi ; con : 9 tuổi                      b.  mẹ: 30 tuổi ; con : 6 tuổi

c. mẹ: 40 tuổi ; con : 8 tuổi                      d. mẹ: 35 tuổi ; con : 7 tuổi

phần ii. tự luận

bài 1. (2 điểm) tính

\(a) \;\dfrac{9}{{10}} + \dfrac{3}{8}\)                                   \(b) \;\dfrac{7}{4} - \dfrac{3}{5}\)

\(c)\,\,\dfrac{4}{3} \times \dfrac{9}{5}\)                                 \(d) \;\dfrac{4}{5}:\dfrac{7}{{10}}\)

 bài 2. ( 1 điểm) tìm \(y\):

\(a)\,\,\dfrac{5}{7} \times y = \dfrac{2}{3}\)                                        \(b)\,\,\dfrac{2}{9} + y = 1 + \dfrac{2}{3}\)

bài 3 (3 điểm):  một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài.

a) tính diện tích thửa ruộng đó.

b) người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. hỏi thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

bài 4 (1 điểm): tính bằng cách thuận tiện

a) 486 × 45 + 486 × 55                              

b) \(\dfrac{{1919}}{{2323}} \times \dfrac{{464646}}{{747474}} \times \dfrac{{37}}{{19}}\)

lời giải chi tiết

phần i.

câu 1.

phương pháp:

chữ số 9 biểu thị cho 9000 thì phải thuộc hàng nghìn, ta tìm số có chữ số 9 thuộc hàng nghìn.

cách giải:

trong các số đã cho, có chữ số 9 biểu thị cho 9000 là 29 687.

chọn a.

câu 2.

phương pháp:

muốn tìm tích của hai phân số \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{{10}}{3}\) ta thực hiện phép nhân hai phân số \(\dfrac{5}{9}\)và \(\dfrac{{10}}{3}\).

muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

cách giải:

tích của \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{{10}}{3}\)  là :   \(\dfrac{5}{9} \times \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{{5 \times 10}}{{9 \times 3}} = \dfrac{{50}}{{27}}\).

chọn b.

câu 3.

phương pháp:

áp dụng kiến thức : 1dm2 = 100cm2 .

cách giải:

ta có 1dm2 = 100cm2  nên 5dm2 = 500cm2 .

do đó 5dm2 6cm2 = 5dm2  + 6cm2 = 500cm2 + 6cm2 = 506cm2.

chọn b.

câu 4.

phương pháp:

đổi các số đo về cùng đơn vị đo là đề-xi-mét.

tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

cách giải:

đổi: 2m = 20dm.

diện tích của hình thoi đó là :

40 × 20 : 2 = 400 (dm2)

đáp số: 400dm2.

chọn d.

câu 5.

phương pháp:

muốn tìm số trung bình cộng của ba số 36, 38 và 40 ta lấy tổng của ba số chia cho 3.

cách giải:

số trung bình cộng của: 36, 38 và 40 là:

            (36 + 38 + 40) : 3 = 38

chọn c.

câu 6.

phương pháp:

1. vẽ sơ đồ: coi tuổi con gồm 1 phần thì tuổi mẹ gồm 5 phần như thế.

2. tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. tìm tuổi con (lấy giá trị 1 phần nhân với 1)

5. tìm tuổi mẹ (lấy tuổi con cộng với 28 tuổi)

lưu ý: bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước.

cách giải:

ta có sơ đồ: 

theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 

              5 – 1 = 4 (phần)

giá trị của một phần là : 

              28 : 4 = 7 (tuổi)

tuổi con là :

               7 × 1 = 7 (tuổi)\(\)

tuổi mẹ là : 

              7 + 28 = 35 (tuổi)

                    đáp số :  tuổi con : 7 tuổi;

                                   tuổi mẹ : 35 tuổi.

chọn d.

phần ii.

bài 1.

phương pháp:

- muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó.

- muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

cách giải:

a) \(\dfrac{9}{{10}} + \dfrac{3}{8}\)\(=\dfrac{{36}}{{40}} + \dfrac{{15}}{{40}} = \dfrac{{36 + 15}}{{40}} \)\(= \dfrac{{51}}{{40}}\)

b) \(\dfrac{7}{4} - \dfrac{3}{5}\)\( = \dfrac{{35}}{{20}} - \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{35 - 12}}{{20}} \)\(= \dfrac{{23}}{{20}}\)

c) \(\dfrac{4}{3} \times \dfrac{9}{5}\)= \(\dfrac{{4 \times 9}}{{3 \times 5}} = \dfrac{{36}}{{15}} = \dfrac{{12}}{5}\)

d) \(\dfrac{4}{5}:\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{{10}}{7} = \dfrac{{4 \times 10}}{{5 \times 7}}\)\( = \dfrac{{40}}{{35}} = \dfrac{8}{7}\)

bài 2.

phương pháp:

áp dụng các quy tắc:

- muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{5}{7} \times y = \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = \dfrac{2}{3}:\dfrac{5}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = \dfrac{{14}}{{15}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{2}{9} + y = 1 + \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{9} + y = \dfrac{5}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = \dfrac{5}{3} - \dfrac{2}{9}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = \dfrac{{13}}{9}\end{array}\)

bài 3.

phương pháp:

- vẽ sơ đồ và tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- tính diện tích thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- tính số thóc thu được ta lấy diện tích thửa ruộng chia cho 100 rồi nhân với 50.

cách giải:

a) ta có sơ đồ: 

theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 

              3 + 4 = 7 (phần)

chiều rộng thửa ruộng đó là : 

              175 : 7 × 3 = 75 (m)

chiều dài thửa ruộng đó là :   

              25 × 4 = 100 (m)

diện tích thửa ruộng đó là : 

              100 × 75 = 7500 (m2)

b) trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là :

              7500 : 100 × 75 = 3750 (kg)

                        đáp số:  a) 7500m2 ;

                                      b) 3750kg.

bài 4.

phương pháp:

a) áp dụng công thức: \(a \times b + a \times c = a \times (b + c)\).

b) để nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. sau đó phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi rút gọn các thừa số giống nhau cho nhau.

cách giải:

a) 486 × 45 + 486 × 55

   = 486 × (45 + 55)

   = 486 × 100 = 48600

 \(b)\,\,\dfrac{{1919}}{{2323}} \times \dfrac{{464646}}{{747474}} \times \dfrac{{37}}{{19}}\)

     \(\begin{array}{l} = \dfrac{{19}}{{23}} \times \dfrac{{46}}{{74}} \times \dfrac{{37}}{{19}}\\ = \dfrac{{19 \times 46 \times 37}}{{23 \times 74 \times 19}}\\ = \dfrac{{19 \times 23 \times 2 \times 37}}{{23 \times 37 \times 2 \times 19}} = 1\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm