[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

câu 1. đúng ghi đ, sai ghi s : 

hình vuông có cạnh 3 cm được vẽ như sau:

câu 2. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

đường cao của hình tam giác abc tương ứng với đáy bc là :

a. ab                            b. ac                          c. bm                          d. ah

câu 3. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 120cm. chiều dài hơn chiều rộng 12m. diện tích của hình chữ nhật đó là :

a. 648m2                                    b. 548m2

c. 864m2                                    d. 3564m2

câu 4. đúng ghi đ, sai ghi s :

hình ambcd gồm hình chữ nhật abcd và hình tam giác amb có :

a) da và cb cắt nhau tại m   ☐

b) ad song song với bc   ☐

c) mb vuông góc với bc   ☐

d) ab song song với dc   ☐

e) am song song với bc   ☐

g) ab vuông góc với ad   ☐

h) ad vuông góc với bc   ☐

i) da và cb không bao giờ cắt nhau   ☐

câu 5. viết tiếp vào chỗ chấm :

cho 3 hình chữ nhật abcd, abie, eicd.

a) các cạnh song song với ei là: .....

b) trong hình chữ nhật eicd, các cạnh vuông góc với dc là: .....

câu 6. vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và tính diện tích hình vừa vẽ.

câu 7. vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật (trong bài 6) và tính diện tích hình vuông đó.

lời giải

câu 1. 

phương pháp:

quan sát hình vẽ để tìm hình vuông

cách giải:

trong các hình đã cho, hình c là hình vẽ của hình vuông cạnh 3cm.

vậy ta có kết quả lần lượt là:  a) s               b) s                c) đ.

câu 2. 

phương pháp:

đường cao ứng với đáy bc là đoạn thẳng vuông góc với bc. ta quan sát hình vẽ để tìm đường cao ứng với đáy bc.

cách giải:

trong hình vẽ đã cho, đường cao tương ứng với đáy bc là ah.

chọn d.

câu 3. 

phương pháp:

- tìm nửa chu vi = chu vi : 2.

- tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng cách áp dụng công thức:

   số lớn = (tổng + hiệu) : 2  ;                số bé = (tổng - hiệu) : 2

- tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.

cách giải:

nửa chu vi mảnh vườn đó là :

               \(120 : 2 = 60 \;(m)\)

chiều rộng mảnh vườn đó là :

               \((60 – 12) : 2 = 24 \;(m)\)

chiều dài mảnh vườn đó là :

               \(24 + 12 = 36 \;(m)\)

diện tích mảnh vườn đó là :

              \( 36 × 24 = 864 \;(m^2)\)

                                đáp số: \(864m^2\).

chọn c.

câu 4.

phương pháp:

quan sát hình vẽ để tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau, các cặp cạnh song song với nhau. từ đó xác định tính đúng sai của các khẳng định đã cho.

cách giải:

trong hình đã cho ta có:

a) da và cb không cắt nhau.

b) ad song song với bc.

c) mb không vuông góc với bc.

d) ab song song với dc.

e) am không song song với bc.

g) ab vuông góc với ad

h) ad song song với bc; ad không vuông góc với bc.

i)  da và cb không bao giờ cắt nhau (vì da và cb song song với nhau).

vậy ta có kết quả như sau:

a) s                            b) đ                           c) s                           d) đ

e) s                            g) đ                           h) s                           i) đ.

câu 5.

phương pháp:

quan sát hình vẽ để tìm các cạnh song song với ei, tìm các cạnh vuông góc với dc trong hình chữ nhật eicd.

cách giải:

a) các cạnh song song với ei là ab và dc.

b) trong hình chữ nhật eicd, các cạnh vuông góc với dc là ed và ic.

câu 6.

phương pháp:

*) vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng dc = 5cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại d, trên đó lấy đoạn thẳng da = 3cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại c, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng cb = 3cm.

- nối a với b ta được hình chữ nhật abcd có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

*) diện tích hình chữ nhật = chiều \(\times\) chiều rộng).

cách giải:

a) vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng dc = 5cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại d, trên đó lấy đoạn thẳng da = 3cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại c, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng cb = 3cm.

- nối a với b ta được hình chữ nhật abcd có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

diện tích chữ nhật trên là :

                \(5 × 3 = 15\;(cm^2)\) 

                                  đáp số : \(15cm^2\).

câu 7. 

phương pháp:

*) - tính chu vi hình chữ nhật trong bài 6 theo công thức:

 chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật nên ta có chu vi hình vuông.

- tính cạnh hình vuông = chu vi : 4.

- tính diện tích = cạnh × cạnh.

*) ta có thể vẽ hình vuông cạnh 4cm như sau:

- vẽ đoạn thẳng dc = 4cm.

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại d và vuông góc với đường thẳng dc tại c. trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng da = 4cm, cb = 4cm.

- nối a với b ta được hình vuông abcd.

cách giải:

chu vi hình chữ nhật là :

                \((5 + 3) × 2 = 16 \;(cm)\)

vì chu vi hình vuông  bằng chu vi hình chữ nhật nên ta có chu vi hình vuông là \(16cm\).

độ dài cạnh hình vuông là :

              \(16 : 4 = 4\;(cm)\)

vẽ hình vuông có cạnh 4cm theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng dc = 4cm.

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại d và đường thẳng vuông góc với dc tại c. trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng da = 4cm, cb = 4cm.

- nối a với b ta được hình vuông abcd có cạnh 4cm.

diện tích hình vuông là :

               \(4 × 4 = 16\;(cm^2)\)

                                 đáp số: \(16cm^2\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm