[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. phần trắc nghiệm

câu 1. số gồm: năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

a. 50 500 500                      b. 50 050 050

c. 50 005 005                      d. 50 500 050

câu 2. chữ số 8 trong số 856 127 có giá trị là:

a. 800 000                                  b. 80 000

c. 8 000                                      d. 80

câu 3. tổng hai số là 145 và hiệu hai số đó là 29 thì số lớn là:

a. 116                                          b. 58

c. 99                                            d. 87

câu 4. trong các số 100; 365; 752; 565; 980 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:

a. 980; 100                             b. 365; 565

c. 100; 365                             d. 980; 752

câu 5. trung bình cộng của hai số là 1204. số bé là 486 thì số lớn là:

a. 1922                                   b. 2408

c. 718                                     d. 1690

câu 6. điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 5 yến =………... kg

a. 250                                    b. 2500

c. 2050                                  d. 2000

ii. phần tự luận

bài 1. đặt tính rồi tính :

a) 306291 + 115876

b) 629045 – 358991

c) 875 × 52

d) 30027 : 123

bài 2. điền dấu \((>, <, = )\) thích hợp vào ô trống :

\(678645   \;…  \;  95976;\)                      \(700000     \;…  \;   699998;\) 

\(528725   \;…  \;  588752;\)                    \(678645     \;…  \;     95976;\)

\(99999     \;…  \;    100000;\)                  \(345012     \;…  \;   345000 + 12\)

bài 3. viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

129 000 ;  98 705 ;  128 999 ;  300 000 ;  288 601.

bài 4. tìm \(x\), biết :

\(a)\;x + 1760 = 10345\)                              \(b)\;x : 18 - 844 = 1025\)

bài 5. một vườn trồng cây ăn quả có tất cả \(36 000\) cây, trong đó \(\dfrac{1}{5}\) số cây là cây nhãn, số cây vải gấp \(2\) lần số cây nhãn, còn lại là cây cam. hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây ?

lời giải

i. phần trắc nghiệm

câu 1.

phương pháp:

dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết số đã cho.

cách giải:

số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: 50 050 050.

chọn b.

câu 2.    

phương pháp:

xác định hàng của chữ số 8 trong số 856 127 rồi viết giá trị tương ứng của chữ số đó.

cách giải:

chữ số 8 trong số 856 127 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000.

chọn a.

câu 3.

phương pháp:

áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      số lớn = (tổng + hiệu) : 2

cách giải:

số lớn là:       (145 + 29) : 2 = 87

chọn d.

câu 4.

phương pháp:

số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 

cách giải:

số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là 100 và 980.

chọn a.

câu 5.

phương pháp:

- tính tổng của hai số = số trung bình cộng × 2.

- tìm số thứ hai = tổng của hai số – số thứ nhất.

cách giải:

tổng của hai số đó là:

        1204 × 2 = 2408

số lớn là:

        2408 – 486 = 1922

chọn a.

câu 6.

phương pháp:

áp dụng các cách đổi: 1 tấn = 1000kg và 1 yến = 10kg.

cách giải:

2 tấn 5 yến = 2 tấn + 5 yến = 2000kg + 50kg = 2050kg.

chọn c.

ii. phần tự luận

bài 1

phương pháp:

- đặt tính : viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- tính : cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. 

cách giải:

bài 2. 

phương pháp: 

1) trong hai số:

- số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

cách giải:

\(678645   \;>  \;  95976;\)                      \(700000     \;> \;   699998;\) 

\(528725    \; <  \;   588752;\)                   \(678645     \;>\;     95976;\)

\(99999     \;< \;    100000;\)                   \(345012     \;=\;   345000 + 12\).

bài 3.

phương pháp:

 so sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

cách giải:

so sánh các số đã cho ta có: 

98 705 < 128 999 < 129 000 < 288 601 < 300 000.

vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bén đến lớn là:

98 705  ;  128 999  ;  129 000  ;  288 601  ;  300 000.

bài 4.

phương pháp: 

 áp dụng các quy tắc:

- muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

cách giải:

bài 5.

phương pháp:

- tìm số cây nhãn \(=\) tổng số cây \(:\,5\).

- tìm số cây vải \(=\) số cây nhãn\(\times \,2\).

- tìm tổng số cây nhãn và vải \(=\) số cây nhãn \(+\) số cây vải.

- tìm số cây cam \(=\) tổng số cây \(-\) tổng số cây nhãn và vải.

cách giải:

vườn đó có số cây nhãn là :

\(36000 : 5 = 7200\) (cây)

vườn đó có số cây vải là :

\(7200 × 2 = 14400\) (cây)

tổng số cây nhãn và vải là :

\(7200 + 14400 = 21600\) (cây)

vườn đó có số cây cam là :

\(36000 - 21600 = 14400\) (cây)

               đáp số: nhãn: \(7200\) cây;

                           vải: \(14400\) cây;

                           cam: \(14400\) cây.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm