[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 4 - Đề số 3

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 4 - Đề số 3 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đáp án

i. trắc nghiệm (4 điểm)

(khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

câu 1. chọn đáp án đúng:

chữ số 5 trong số 950174 thuộc hàng ........, lớp ..........

a. hàng nghìn, lớp nghìn                                

b. hàng nghìn, lớp nghìn

c. hàng trăm nghìn, lớp nghìn                      

d. hàng chục nghìn, lớp nghìn

câu 2. chọn đáp án đúng:

số gồm 8 triệu, 4 chục nghìn, 5 chục, 9 đơn vị viết là: ...

a. 84 000 059                      b. 8 400 059          

c. 8 040 059                        d. 8 400 059

câu 3. chữ cái a được thay bằng chữ số sao cho \(\overline {462a27}  > 462805\) là:

a. 6                                     b. 7                          

c. 8                                     d. 9

câu 4. 4 tấn 8kg = ............ kg

a. 408                                  b. 4080                  

c. 480                                  d. 4008

câu 5.một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài. vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:

a. 75 cm2                            b. 5 cm2                

c. 20 cm2                            d. 40 cm2

câu 6. năm 1647 thuộc thế kỉ ..............

a. xv                                   b. xvii                  

c. xiv                                  d. xvi

phần 2. tự luận (6 điểm)

câu 1 (1 điểm).

đặt tính rồi tính:

a) 260482 + 58283                                     b) 83752 – 62748

câu 2 (1 điểm). điền số vào chỗ trống:

trong hình vẽ trên có:

......… góc nhọn                       …...... góc vuông

…...... góc tù                            …...... góc bẹt

câu 3 (2 điểm). trung bình cộng số tuổi của hai bố con mai là 26 tuổi. tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn mai 28 tuổi.

câu 4 (2 điểm). một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

lời giải

hướng dẫn giải chi tiết

i. trắc nghiệm

1. d

2. c

3. d

4. d

5. a

6. b

ii. tự luận

 

câu 1. đặt tính rồi tính:

a) 260482 + 58283                                    

b) 83752 – 62748

phương pháp giải

đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

lời giải chi tiết       

câu 2. điền số vào chỗ trống:

trong hình vẽ trên có:

......… góc nhọn                       …...... góc vuông

…...... góc tù                            …...... góc bẹt

phương pháp giải

quan sát hình đếm số góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình vẽ.

lời giải chi tiết

trong hình vẽ trên có:

4 góc nhọn                     2 góc vuông

2 góc tù                          1 góc bẹt

câu 3. trung bình cộng số tuổi của hai bố con mai là 26 tuổi. tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn mai 28 tuổi.

phương pháp giải

- tính tổng số tuổi của của hai bố con = trung bình cộng số tuổi hai bố con x 2

- tìm số tuổi của bố và mai theo công thức:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2

số bé = (tổng - hiệu) : 2

lời giải chi tiết

tổng số tuổi của bố và mai là

26 x 2 = 52 (tuổi)

ta có sơ đồ:

tuổi bố hiện nay là

(52 + 28) : 2 = 40 (tuổi)

tuổi mai là

40 – 28 = 12 (tuổi)

đáp số: bố: 40 tuổi

              con: 12 tuổi

câu 4. một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

phương pháp giải

- tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có

- tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ

- cân nặng trung bình của mỗi bao = tổng số kg gạo : số bao gạo

lời giải chi tiết

số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là

38 x 2 + 54 x 6 = 400 (kg)

tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là

2 + 6 = 8 (bao gạo)

trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là

400 : 8 = 50 (kg)

đáp số: 50 kg gạo

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm