[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

phần 1. trắc nghiệm (3 điểm)

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

câu 1. các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

a. 20 000; 30 009; 19 999; 19 070; 14 075

b. 30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075

c. 30 009; 19 999; 20 000; 19 070; 14 075

d. 14 075; 19 070; 19 999; 20 000; 30 009

câu 2. phân số lớn nhất trong các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{5}{3}\) là:

a. \(\dfrac{3}{4}\)                                      b. \(\dfrac{{100}}{{100}}\)

c. \(\dfrac{{11}}{{12}}\)                                    d. \(\dfrac{5}{3}\)        

câu 3. trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915 số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:

a. 4700                                    b. 61 059

c. 50 280                                 d. 6915

câu 4. số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là :

a.   5730                                  b. 573

c.  5703                                   d.  570003

câu 5. một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đáy. diện tích hình bình hành đó là:

a. 108cm2                               b. 216cm2

c. 243cm2                                d. 486cm2

câu 6. một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm \(\dfrac{7}{{15}}\) tổng số học sinh toàn trường. hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?

a. 1080 học sinh                     b. 1020 học sinh

c. 980 học sinh                       d. 2025 học sinh

phần 2. tự luận (7 điểm)

bài 1. (2 điểm)

 

a) đặt tính rồi tính

45093 + 83069                      37978 – 5169

b) tính:

\(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\)                                  \(\dfrac{6}{{11}}:\dfrac{3}{4}\)

bài 2. (1 điểm)tìm \(x\):

\(a)\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{2}{3}\)                               \(b)\,\,x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{3}\)

bài 3. (3 điểm) kho a có số thóc nhiều hơn kho b là 48 tấn. sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho a bằng \(\dfrac{5}{3}\) số thóc còn lại ở kho b. tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.

bài 4. (1 điểm) tính bằng cách thuận tiện

 \(a)\,\,\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{11}} + \dfrac{4}{7}\)                      \(b)\,\,\dfrac{5}{8} \times \dfrac{{11}}{{25}} + \dfrac{{14}}{{25}} \times \dfrac{5}{8}\)

lời giải chi tiết

phần 1. trắc nghiệm

câu 1.

phương pháp:

so sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

cách giải: 

ta có: 30 009 > 20 000 > 19 999 > 19 070 > 14 075.

vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075.

chọn b.

câu 2.

phương pháp:

áp dụng cách so sánh phân số đã cho với 1:

- phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.

- phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1.

cách giải: 

ta có: \(\dfrac{3}{4}<1\,;\;\;\dfrac{{100}}{{100}}=1\,;\;\;\dfrac{{11}}{{12}}<1;\) \(\dfrac{5}{3}>1\).

vậy phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là \(\dfrac{5}{3}\).

chọn d.

câu 3.

phương pháp:

- các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

cách giải: 

trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915, số chia hết cho 2 và cho 5 là: 4700 và  50 280.

số 4700 có tổng các chữ số là 4 + 7 + 0 + 0 = 11, vì 11 không chia hết cho 3 nên số 4700 không chia hết cho 3.

số 50 280 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 + 8 + 0 = 15, vì 15 chia hết cho 3 nên số 50 280 chia hết cho 3.

vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là 50 280.

chọn c.

câu 4.

phương pháp:

áp dụng kiến thức : 1m2  = 10000cm2 .

cách giải: 

ta có 1m2  = 10000cm2  nên 57m2  = 570000cm2 .

do đó 57m2 3cm2 = 570000cm2  + 3cm2 = 570003cm2.

chọn d.

câu 5.

phương pháp:

- tính chiều cao ta lấy độ dài đáy nhân với \(\dfrac{2}{3}\).

- tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

cách giải: 

chiều cao của hình bình hành đó là:

18 × \(\dfrac{2}{3}\) = 12 (cm)

diện tích của hình bình hành đó là:

18 × 12 = 216 (cm2)

đáp số: 216cm2.

chọn b.

câu 6.

phương pháp:

- tìm số học sinh toàn trường ta lấy số học sinh nữ chia cho 7 rồi nhân với 15 hoặc lấy số học sinh nữ chia cho \(\dfrac{7}{{15}}\).

- tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả trường trừ đi số học sinh nữ.

cách giải: 

số học sinh cả trường là:

           945 : 7 × 15 = 2025 (học sinh)

số học sinh nam của trường đó là:

            2025 - 945 = 1080 (học sinh)

                   đáp số: 1080 học sinh.

chọn a.

phần 2. tự luận

bài 1.

phương pháp:

a) đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

b) muốn cộng hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

cách giải: 

a) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45093}\\{83069}\end{array}}\\\hline{128162}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{37978}\\{\,\,\,5169}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,32809}\end{array}\)

b) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{5}{{15}} + \dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{11}}{{15}}\)

     \(\dfrac{6}{{11}}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{6}{{11}} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{{24}}{{33}} = \dfrac{8}{{11}}\)

bài 2.

phương pháp:

a) \(x\) là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

b) \(x\) là số số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

cách giải: 

\(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{6}\end{array}\)                                  \(\begin{array}{l}b)\,\,x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{7}{3} \times \dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{14}}{{15}}\end{array}\)

bài 3.

phương pháp:

- sau khi lấy mỗi kho ra 24 tấn thóc thì hiệu số thóc hai kho không đổi và bằng 48 tấn.

- ta tìm số thóc còn lại của mỗi kho theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- tìm số thóc ban đầu ta lấy số thóc còn lại cộng với số thóc đã lấy ra.

cách giải: 

sau khi lấy mỗi kho ra 24 tấn thóc thì hiệu số thóc hai kho không đổi và bằng 48 tấn.

ta có sơ đồ:

hiệu số phần bằng nhau là:

            5 - 3 = 2 (phần)

kho a sau khi lấy đi 24 tấn còn số thóc là:

             48 : 2 × 5 = 120 (tấn)

kho a lúc đầu có số thóc là:

             120 + 24 = 144 (tấn)

kho b lúc đầu có số thóc là:

             144 - 48 = 96 (tấn)

                             đáp số: kho a: 144 tấn;

                                          kho b: 96 tấn. 

bài 4.

phương pháp:

a) áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm hai phân số có cùng mẫu số lại với nhau.

b) áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c).

cách giải: 

\(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{11}} + \dfrac{4}{7}\\\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{5}{{11}}} \right) + \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{4}{7}} \right)\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{11}}{{11}} + \dfrac{7}{7}\\\,\,\,\,\, = 1 + 1 = 2\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{5}{8} \times \dfrac{{11}}{{25}} + \dfrac{{14}}{{25}} \times \dfrac{5}{8}\\\,\,\,\, = \dfrac{5}{8} \times \dfrac{{11}}{{25}} + \dfrac{5}{8} \times \dfrac{{14}}{{25}}\\\,\,\,\, = \dfrac{5}{8} \times \left( {\dfrac{{11}}{{25}} + \dfrac{{14}}{{25}}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{5}{8} \times \dfrac{{25}}{{25}}\\\,\,\,\, = \dfrac{5}{8} \times 1 = \dfrac{5}{8}\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm