[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

phần 1. trắc nghiệm (3 điểm)

khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

câu 1: giá trị của chữ số 4 trong số 9 894 901 là:

a. 4 000 000                             b. 400 000

c. 40 000                                  d. 4000

câu 2: phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) rút gọn về phân số tối giản là:

a. \(\dfrac{1}{2}\)                                          b. \(\dfrac{2}{3}\)

c. \(\dfrac{3}{4}\)                                          d. \(\dfrac{4}{5}\)

câu 3: số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5 tấn 2 tạ = ….kg là: 

a. 5020                                     b. 5200

c. 5002                                     d. 6200

câu 4: hình bình hành là hình:

a. có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

b. có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

c. có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

d. có bốn cạnh bằng nhau.

câu 5: phân số bé nhất trong các phân số \(\dfrac{1}{4};\,\,\,\dfrac{2}{7};\,\,\,\dfrac{1}{3};\,\,\,\dfrac{2}{9}\) là:

a. \(\dfrac{1}{3}\)                                            b. \(\dfrac{2}{7}\)

c. \(\dfrac{2}{9}\)                                            d. \(\dfrac{1}{4}\)

câu 6. một hình bình hành có độ dài đáy 23cm và chiều cao 14cm. diện tích hình bình hành đó là:

a. 161cm2                                  b. 188cm2

c. 302m2                                   d. 322m2

phần 2. tự luận (7 điểm)

bài 1 (2 điểm): tính:

a) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{4}\)                             b) \(\dfrac{4}{{12}} - \dfrac{1}{{15}}\)

c) \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{{15}}{8}\)                           d) \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{8}{{21}}\)

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

bài 2 (1 điểm): tìm \(x\), biết:

a) \(x:2 = \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4}\)

b) \(x \times \dfrac{1}{5} = 1 - \dfrac{3}{{25}}\)

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

bài 3 (3 điểm): một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều dài.

a) tính chu vi và diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.

b) trung bình cứ 100m2 người ta thu hoạch được 120kg thóc. hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

bài 4 (1 điểm): tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(13 \times \dfrac{4}{{15}} + 4 \times \dfrac{4}{{15}} - 2 \times \dfrac{4}{{15}}\)

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

………………………………………………………………………………………...........

lời giải chi tiết

phần 1. trắc nghiệm

câu 1.

phương pháp:

xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của nó.

cách giải: 

chữ số 4 trong số 9 894 901 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 4000.

chọn d.

câu 2.

phương pháp:

chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) cho 6.

cách giải: 

ta có: \(\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{12:6}}{{18:6}} = \dfrac{2}{3}\).

vậy phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) rút gọn về phân số tối giản là \(\dfrac{2}{3}.\)

chọn b.

câu 3.

phương pháp:

áp dụng kiến thức: 1 tấn = 1000kg và 1 tạ = 100kg.

cách giải: 

ta có: 5 tấn 2 tạ = 5 tấn + 2 tạ = 5000kg + 200kg = 5200kg.

chọn b.

câu 4.

phương pháp:

xem lại lí thuyết về hình bình hành.

cách giải: 

 hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

chọn a.

câu 5.

phương pháp:

- quy đồng tử số với tử số chung là 2.

- trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

cách giải: 

ta sẽ quy đồng tử số các phân số đã cho với tử số chung là 2.

\(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \dfrac{2}{8};\,\,\)              \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{2}{6};\,\,\)

giữ nguyên hai phân số \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{2}{9}.\)

vì \(\dfrac{2}{9} < \dfrac{2}{8} < \dfrac{2}{7} < \dfrac{2}{6}\) nên \(\dfrac{2}{9} < \dfrac{1}{4} < \dfrac{2}{7} < \dfrac{1}{3}.\)

vậy phân số bé nhất trong các phân số đã cho là \(\dfrac{2}{9}.\)

chọn c.

câu 6.

phương pháp:

muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

cách giải: 

 diện tích hình bình hành đó là:

          23 × 14 = 322 (cm2)

                   đáp số: 322cm2.

chọn d.

phần 2. tự luận

bài 1.

phương pháp:

áp dụng các quy tắc:

- muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

- muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

cách giải:

a) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{4} = \dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{{19}}{{12}}\)

b) \(\dfrac{4}{{12}} - \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{{15}} \)\(= \dfrac{3}{{15}} - \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{2}{{15}}\)

c) \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{{15}}{8} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 8}}\)\( = \dfrac{{2 \times 3 \times 5}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{4}\)

d) \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{8}{{21}} = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{{21}}{8}\)\( = \dfrac{{2 \times 3 \times 7}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{7}{4}\)

bài 2.

phương pháp:

- tính giá trị vế phải trước.

- xác định vị trí của \(x\)trong phép tính rồi tìm \(x\)theo các quy tắc:

+ muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

+ muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

 cách giải:

a) \(x:2 = \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4}\)

   \(x:2 = \dfrac{{17}}{{12}}\)

   \(x = \dfrac{{17}}{{12}} \times 2\)

   \(x = \dfrac{{17}}{6}\)

b) \(x \times \dfrac{1}{5} = 1 - \dfrac{3}{{25}}\)

   \(x \times \dfrac{1}{5} = \dfrac{{22}}{{25}}\)

  \(x = \dfrac{{22}}{{25}}:\dfrac{1}{5}\)

  \(x = \dfrac{{22}}{5}\)

bài 3.

phương pháp:

a) - tìm chiều rộng = chiều dài \( \times \dfrac{4}{5}\).

- tìm chu vi =(chiều dài + chiều rộng) × 2.

- tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.

b) - tìm số thóc thu hoạch = diện tích : 100 × 120.

- đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ.

cách giải:

a) chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:

100 × \(\dfrac{4}{5}\) = 80 (m)

chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:

(100 + 80) × 2 = 360 (m)

diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

100 × 80 = 8000 (m2)

b) trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được số tạ thóc là:

8000 : 100 × 120 = 9600 (kg)

9600kg = 96 tạ

đáp số: a) 360m, 8000m2 ;

  b) 96 tạ thóc.

bài 4.

phương pháp:

áp dụng công thức: a × d + b × d – c × d = (a + b – c) × d.

cách giải: 

\(\begin{array}{l}13 \times \dfrac{4}{{15}} + 4 \times \dfrac{4}{{15}} - 2 \times \dfrac{4}{{15}}\\ = \left( {13 + 4 - 2} \right) \times \dfrac{4}{{15}}\\ = 15 \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{15 \times 4}}{{15}}\\ = 4\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm