[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

câu 1. đúng ghi đ, sai ghi s :

hình bên có :

a) ad song song với bc.   ☐

b) ab song song với các cạnh eg, mn, dc.   ☐

c) có 3 cặp cạnh song song với nhau.   ☐

d) có 6 cặp cạnh song song với nhau.   ☐

câu 2. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

tích của hai số là 12 480. nếu một thừa số giảm đi 5 lần thì tích mới là :

a. 3120                                        b. 12485

c. 2500                                        d. 2496.

câu 3. đúng ghi đ, sai ghi s :

điền dấu \(( >, <, = )\) thích hợp vào chỗ chấm :

         \(3750 × 9 … 11250 × 3\)

a) \(3750 × 9  >  11250 × 3\)    ☐

b) \(3750 × 9 = 11250 ×3\)    ☐

c) \(3750 × 9 < 11250 × 3\)    ☐

câu 4. đánh dấu chéo (×) vào ô trống cạnh cách tính thích hợp nhất :

câu 5. tìm các số tự nhiên \(m\), biết \(48125 × m < 144370.\)

câu 6. khi nhân một số với 2468, khuê đã viết nhầm chữ số 8 ở hàng đơn vị của số 2468 thành chữ số 3 nên tích giảm đi 35 đơn vị. hãy tìm tích đúng.

câu 7. tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lí nhất :

\(2 × 4 × 5 × 6 × 15 × 25\)

lời giải

câu 1. 

phương pháp:

quan sát hình vẽ để tìm các cặp cạnh song song với nhau.

cách giải:

trong hình đã cho:

+) ad không song song với bc.

+) ab song song với các cạnh eg, mn, dc.

+) có 6 cặp cạnh song song với nhau là:

    ab và eg ;                  ab và mn ;                ab và dc ;

    eg và mn ;                  eg và dc ;                mn và dc.

vậy ta có kết quả như sau:

a) s,                           b) đ,                         c) s,                          d) đ

câu 2. 

phương pháp:

tích của hai số là 12 480. nếu một thừa số giảm đi 5 lần thì tích mới cũng giảm đi 5 lần.

cách giải:

tích của hai số là 12 480. nếu một thừa số giảm đi 5 lần thì tích mới là:

                12 480 : 5 = 2496

chọn d.

câu 3.

phương pháp:

tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. 

cách giải:

ta có:   3750 × 9 = 33 750  ;           11250 × 3 = 33 750.

mà:      33 750 = 33 750

vậy:     3750 × 9 … 11250 × 3.

vậy ta có kết quả như sau:     a) s,                 b) đ,                  c) s.

câu 4. 

phương pháp:

ta thấy 25 × 4 = 100, do đó để tính thuận tiện nhất ta nhóm 25 và 4; 6 và 5 lại với nhau rồi thực hiện phép nhân như thông thương.

cách giải:

trong các cách tính đã cho cách tính thích hợp nhất là:

25 × 6 × 5 × 4 = (25 × 4) × (6 × 5) = 100 × 30 = 3000.

chọn d.

câu 5. 

phương pháp:

thay m = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... vào biểu thức 48 125 × m rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh kết quả với 144 370.

cách giải:

nếu m = 0 thì 48 125 × m = 48 125 × 0 = 0 < 144 370.

nếu m = 1 thì 48 125 × 1 = 48 125 × 1 = 48 125 < 144 370.

nếu m = 2 thì 48 125 × m = 48 125 × 2 = 96 250 < 144 370.

nếu m = 3 thì 48 125 × 3 = 48 125 × 3 = 144 375 > 144 370.

do đó, với m > 3 thì 48 125 × m > 144 370

vậy để 48125 × m < 144370 thì m = 0 ; 1 ; 2.

câu 6. 

phương pháp:

chữ số 8 ở hàng đơn vị của số 2468 viết nhầm thành chữ số 3. số đó giảm số đơn vị là 8 – 3 = 5. 

số thứ nhất giảm 5 đơn vị thì tích giảm đi số đơn vị bằng 5 lần số thứ hai, hay 5 lần số thứ hai là 35, từ đó tìm được số thứ hai.

tích đúng = 2468 × số thứ hai vừa tìm được.

cách giải:

chữ số 8 ở hàng đơn vị của số 2468 viết nhầm thành chữ số 3. số đó giảm số đơn vị là 8 – 3 = 5.

số thứ nhất giảm 5 đơn vị thì tích giảm đi số đơn vị bằng 5 lần số thứ hai.

do đó, 5 lần số thứ hai là 35.

thừa số thứ hai (số nhân với 2468) là :

                  35 : 5 = 7

tích đúng là :

                 2468 × 7 = 17276

                                     đáp số : 17276.

câu 7. 

phương pháp:

nhóm 2 và 5; 4 và 25; 6 và 15 lại thành 1 nhóm rồi thực hiện phép nhân như thông thường. 

cách giải:

\(2 × 4 × 5 × 6 × 15 × 25\)

\(=(2 × 5) × (4 × 25) × (6 × 15)\)

\(=10 × 100 × 90\)

\(=1000 × 90 = 90 000.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm