[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

câu 1. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) số gồm ba mươi triệu ba mươi nghìn và ba mươi viết là      

a. 303 030                            b. 3 030 030

c. 3 003 030                         d. 30 030 030.

b) giá trị chữ số 6 trong số 268 519 là :

a. 600 000                            b. 60 000

c. 68 000                              d. 6000.

câu 2. đúng ghi đ, sai ghi s :

a) 8 tấn 15kg  =  815kg  ☐

b) 8 tấn 15kg  =  8015kg  ☐

c) 1 tấn 2 yến  =  1200kg  ☐

d) 1 tấn 2 yến  =  1020kg  ☐

câu 3. đúng ghi đ, sai ghi s :

a) 180 phút  =  3 giờ  ☐

b) \(\dfrac{1}{4}\) phút  =  20 giây  ☐

c) \(\dfrac{1}{5}\) thế kỉ  =  15 năm  ☐

d) năm 1000 thuộc thế kỉ thứ 11  ☐

câu 4. hãy xem biểu đồ sau :

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : trung bình số học sinh giỏi toán khối lớp 4 trường đoàn kết năm 2008 – 2009

a. 21 em                                       b. 22 em

c. 23 em                                       d. 24 em.

câu 5. a) hãy viết 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số lớn nhất có 4 chữ số.

b) viết 5 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là số nhỏ nhất có 5 chữ số.

câu 6. có 5 gói kẹo loại 200 gam mỗi gói và 4 gói kẹo loại 250 gam mỗi gói. hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam kẹo ?

câu 7. một ô tô giờ thứ nhất đi được 64km, giờ thứ hai đi được 48km, giờ thứ ba đi được số km bằng trung bình cộng của hai giờ đầu.

a) cả 3 ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

b) hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

câu 8. tính nhanh giá trị biểu thức sau :

 \(72 × a + 38 × a – a × 10\) với \(a = 25.\)

lời giải

câu 1. 

phương pháp:

- để viết các số ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

- xác định hàng của chữ số 6 rồi nêu giá trị tương ứng của chữ số đó.

cách giải:

a) số gồm ba mươi triệu ba mươi nghìn và ba mươi viết là 30 030 030.

    chọn d. 

b) chữ sô 6 trong số 268 519 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.

    chọn b. 

câu 2. 

phương pháp:

áp dụng cách chuyển đổi:  1 tấn = 1000kg   ;          1 yến = 10kg. 

cách giải:

ta có: 1 tấn = 1000kg nên 8 tấn = 8000kg

          1 yến = 10kg nên 2 yến = 20kg

do đó: 8 tấn 15kg = 8000kg + 15kg = 8015kg.

          1 tấn 2 yến = 1000kg + 20kg = 1020kg.

vậy kết quả lần lượt như sau:

a) s                      b) đ                      c) s                        d) đ

câu 3. 

phương pháp:

- áp dụng cách chuyển đối:  1 giờ = 60 phút ;    1 phút = 60 giây

- 1 thế kỉ = 100 năm ;  thế kỉ 10 bắt đầu từ năm 901 đến năm 1000; thế kỉ 11 bắt đầu từ năm 1001 đến năm 1100.

cách giải:

+) vì 180 : 60 = 3 nên 180 phút = 3 giờ.

+) 1 phút = 60 giây nên \(\dfrac{1}{4}\) phút = 60 giây : 4 =  15 giây.

+) 1 thế kỉ = 100 năm nên \(\dfrac{1}{5}\) thế kỉ = 100 năm : 5 = 20 năm.

+) năm 1000 thuộc thế kỉ thứ 10.

vậy kết quả lần lượt như sau:

a) đ                        b) s                      c) s                      d) s

câu 4.

phương pháp:

- quan sát biểu đồ đề tìm số học sinh giỏi của mỗi lớp: số ghi ở đỉnh cột chi số học sinh giỏi của mỗi lớp.

- tìm trung bình số học sinh giỏi của khối 4 ta lấy tổng số học sinh giỏi của 5 lớp chia cho 5.

cách giải:

quan sát biểu đồ ta thấy số học sinh giỏi của các lớp như sau:

lớp 4a : 20 em ;           lớp 4b : 24 em ;

lớp 4c : 26 em ;           lớp 4d : 30 em ;              lớp 4e : 15 em.

trung bình số học sinh giỏi toán khối lớp 4 trường đoàn kết năm 2008 – 2009 là:

               (20 + 24 + 26 + 30 + 15) : 5 = 23 (em)

chọn c.

câu 5.

phương pháp:

- tìm số lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 5 chữ số.

- hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

cách giải:

a) số lớn nhất có 4 chữ số là 9999.

   dãy 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số lớn nhất có 4 chữ số là:

9999 ;  10 001 ;  10 003 ;  10 005 ;  10 007

b) số nhỏ nhất có 5 chữ số là 10 000.

   dãy 5 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là số nhỏ nhất có 5 chữ số là:

  9992 ;  9994 ;  9996 ;  9998 ;  10 000

câu 6.

phương pháp:

- tính cân nặng của 5 gói kẹo loại 200g = 200g × 5.

- tính cân nặng của 4 gói kẹo loại 250g = 250g × 4.

- cân nặng của tất cả số kẹo = cân nặng của 5 gói kẹo loại 200g + cân nặng của 4 gói kẹo loại 250g.

- đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-gam, lưu ý ta có 1kg = 1000g.

cách giải:

5 gói kẹo loại 200 gam (mỗi gói) nặng là:

                \(200 × 5 = 1000\;(g)\)

4 gói kẹo loại 250 gam (mỗi gói) nặng là:

                \(250 × 4 = 1000\;(g)\)

số ki-lô-gam kẹo có tất cả là :

                \(1000 + 1000 = 2000\;(g)\)

                \(2000g=2kg\)

                                    đáp số: \(2kg\).

câu 7.

phương pháp:

- tính số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba ta lấy tổng số ki-lô-mét đi được trong 2 giờ đầu chia cho 2.

- tính tổng số ki-lô-mét 3 xe đi được = số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ nhất + số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ hai + số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba.

- tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được ta lấy tổng số ki-lô-mét đi được trong 3 giờ chia cho 3.

cách giải:

a) giờ thứ ba ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                \((64 + 48) : 2 = 56\;(km)\)

   cả 3 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là::

                \(64 + 48 + 56= 168\;(km)\)

b) trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                \(168 : 3 = 56\;(km)

                                    đáp số : a) \(168km\) ;

                                                 b) \(56km\).

câu 8.

phương pháp:

- thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.

- áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc một hiệu.

cách giải:

với \(a=25\) thì

\(72 × a + 38 × a – a × 10\)

\(=72 × 25 + 38 × 25 – 25 × 10\)

\(= 25×(72 + 38 - 10)\)

\(= 25× 100 = 2500.\) 

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm