[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

câu 1. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

điền phân số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{4};1;\dfrac{5}{4};\dfrac{3}{2}\) ; ...

a) \(\dfrac{1}{2}\)                 b) \(\dfrac{7}{4}\)            c) \(\dfrac{1}{6}\)    

câu 2. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

bà an đem đi chợ một số quả cam. lần đầu bà bán \(\dfrac{1}{5}\) số cam, lần sau bà bán \(\dfrac{1}{2}\) số cam. sau hai lần bán còn lại 30 quả cam. hỏi bà an đem đi chợ bao nhiêu quả cam?

a) 100 quả

 

b) 120 quả

 

c) 140 quả

 

câu 3. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

một cái ao hình vuông có chu vi là 72m. hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 6000, cạnh của cái ao đó là bao nhiêu mi-li-mét?

a) 1mm

 

b) 2mm

 

c) 3mm

 

 câu 4. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

a) \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}} > 1\)

 

b) \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}} = 1\)

 

c) \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}} < 1\)

 

câu 5. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ tỉnh a tới tỉnh b dài 45mm. hỏi trên thực tế quãng đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?

a) 80km

b) 90km

c) 110km

câu 6. bà bình đem trứng ra chợ bán. bà bán lần thứ nhất hết \(\dfrac{1}{2}\) số trứng. lần thứ hai bà bán \(\dfrac{1}{3}\) số trứng còn lại. lần thứ ba bà bán 34 quả thì vừa hết số trứng.

hỏi bà bình đem đi chợ bao nhiêu quả trứng?

câu 7. tính nhanh giá trị biểu thức:

\(a = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}} \)\(+ \dfrac{1}{{128}}\)

lời giải chi tiết

câu 1.

phương pháp:

dựa vào dãy phân số đã cho để tìm quy luật của dãy số, từ đó tìm được phân số còn thiếu cần điền vào chỗ chấm. 

cách giải:

ta có: 

\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4}= \dfrac{3}{4}\;; \quad \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}= 1;\)

\( 1+ \dfrac{1}{4}= \dfrac{5}{4} \;; \quad \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{4}= \dfrac{3}{2};...\) 

do đó phân số liền sau bằng phân số liền trước cộng với \(\dfrac{1}{4} \).

phân số cần điền là: \(\dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{4}= \dfrac{7}{4}\).

chọn b. \(\dfrac{7}{4}\)       

câu 2.

phương pháp:

- coi số cam bà an đem ra chợ là \(1\) đơn vị.

- tìm phân số chỉ số cam còn lại ta lấy \(1\) trừ đi số cam bán lần thứ nhất và lần thứ hai.

- để tìm số quả cam bà đem đi chợ ta lấy số quả cam còn lại chia cho phân số chỉ số cam còn lại.

cách giải:

coi số cam bà an đem ra chợ là \(1\) đơn vị.

phân số chỉ số cam còn lại là:

               \(1 - \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{{10}}\) (số cam)

bà an đem đi chợ số quả cam là:

               \(30:\dfrac{3}{{10}} = 100\) (quả)

ta có bảng đáp án sau:

a) 100 quả

đ

b) 120 quả

s

c) 140 quả

s

câu 3.

phương pháp:

- tìm độ dài cạnh của cái ao ta lấy chu vi chia cho  \(4\), sau đó đổi số đo độ dài cạnh sang số đo có đơn vị đo là mi-li-mét.

- với bản đồ tỉ lệ \(1:6000\), để tìm độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài thật (với đơn vị đo là mi-lo-mét) chia cho \(6000\).

cách giải:

cạnh của cái ao hình vuông là:

               \(72:4 = 18\;(m)\) 

               \(18m = 18 000mm\)

trên bản đồ, cạnh của cái ao hình vuông dài là:

               \(18000:6000 = 3\;(mm)\)

ta có bảng sau:

a) \(1mm\)

s

b) \(2mm\)

s

c) \(3mm\)

đ

 câu 4.

phương pháp:

ta có thể quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép cộng các phân số sau khi quy đồng.

cách giải:

quy đồng mẫu số chung là 64 ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}}\\ = \dfrac{{16}}{{64}} + \dfrac{8}{{64}} + \dfrac{4}{{64}} + \dfrac{2}{{64}} + \dfrac{1}{{64}}\\ = \dfrac{{31}}{{64}}<1\\ \rightarrow \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}} < 1\end{array}\)

ta có bảng kết quả như sau:

a) \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}} > 1\)

s

b) \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}} = 1\)

s

c) \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{64}} < 1\)

đ

câu 5. 

phương pháp:

với bản đồ có tỉ lệ \(1: 2 000 000\), muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với \(2 000 000\). sau đó có thể đổi sang đơn vị khác để kết quả gọn hơn.

cách giải:

trên thực tế quãng đường đó dài số ki-lô-mét là:

               \(45 \times 2000000 = 90000000\;(mm)\)

               đổi: \(90 000 000mm = 90km\)

chọn b. 90km

câu 6.

phương pháp:

 coi số trứng bà bình đem ra chợ bán là \(1\) đơn vị.

vẽ sơ đồ biểu diễn số trứng đã bán, từ đó tìm số trứng còn lại sau khi bán lần thứ nhất rồi tìm số trứng ban đầu.

cách giải:

ta có sơ đồ biểu diễn số trứng đã bán như sau:

coi số trứng bà bình đem ra chợ bán là \(1\) đơn vị.

phân số chỉ số trứng còn lại sau lại sau lần thứ hai bán là (hay phân số chỉ số trứng bán lần thứ ba):

               \(1 - \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3}\) (số trứng còn lại sau khi bán lần thứ nhất)

số trứng còn lại sau lần thứ nhất bán là:

               \(34:\dfrac{2}{3} = 51\) (quả)

phân số chỉ số trứng còn lại sau lần thứ nhất bán là:

               \(1 - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\) (số trứng ban đầu)

số trứng bà bình có là:

               \(51:\dfrac{1}{2}  = 102\) (quả)

                                    đáp số: \(102\) quả.

câu 7. 

phương pháp:

tách mỗi phân số thành hiệu của hai phân số thích hợp, sau đó thực hiện tính giá trị biểu thức như thông thường.

cách giải:

ta nhận thấy:

\(\dfrac{1}{2} = 1 - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4};\dfrac{1}{8} = \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{8};\)

\(\dfrac{1}{{16}} = \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{{16}};\,\,\dfrac{1}{{32}} = \dfrac{1}{{16}} - \dfrac{1}{{32}};\)

\(\dfrac{1}{{64}} = \dfrac{1}{{32}} - \dfrac{1}{{64}};\,\,\dfrac{1}{{128}} = \dfrac{1}{{64}} - \dfrac{1}{{128}}.\) 

\(a = 1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{8} \) \(+ \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{16}} - \dfrac{1}{{32}} + \dfrac{1}{{32}} - \dfrac{1}{{64}}\) \(  + \dfrac{1}{{64}} - \dfrac{1}{{128}}\)

\( a = 1 - \dfrac{1}{{128}}= \dfrac{{127}}{{128}}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm