[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

câu 1. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

tìm \(a\) và \(b\) biết \(a + b = 108\,;\,\,\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5}\).

\(a = 48\,;\,\,b = 60\)

 

\(a = 40\,;\,\,b = 68\)

 

\(a = 36\,;\,\,b = 72\)

 

câu 2. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

hiệu hai số là 420. nếu cùng thêm vào mỗi số 30 thì số bé mới bằng \(\dfrac{1}{5}\) số lớn mới. tìm hai số đã cho.

a) 495 và 75

b) 105 và 525

c) 85 và 505

câu 3. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

mẹ hơn con 24 tuổi, biết rằng 2 năm nữa tuổi con bằng \(\dfrac{1}{5}\) tuổi mẹ. tính tuổi con hiện nay.

4 tuổi

 

6 tuổi

 

8 tuổi

 

câu 4. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

số thứ hai hơn số thứ nhất là 63. nếu gấp số thứ nhất lên 4 lần thì được số thứ hai. tìm hai số đó.

a) 19 và 82

b) 20 và 83

c. 21 và 84

câu 5. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

tổng hai số là \(\dfrac{{17}}{2}\). tỉ số của hai số là \(\dfrac{5}{{12}}\). tìm hai số đó.

a) \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{3}{5}\)

 

b) \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{4}{5}\)

 

c) \(\dfrac{5}{2}\) và \(6\)

 

câu 6. đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống: 

tìm \(a,b\) biết: \(a - b = \dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{b}{a} = \dfrac{1}{2}\)

a) \(a = 1,\,\,b = \dfrac{1}{2}\)

 

b) \(a = 2,\,\,b = 1\)

 

c) \(a = 4,\,\,b = 2\)

 

câu 7. một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. nếu chiều dài bớt đi \(12m\), chiều rộng thêm vào \(4m\) thì mảnh vườn trở thành hình vuông. tính diện tích mảnh vườn đó.

lời giải chi tiết

câu 1.

phương pháp:

tìm \(a\) và \(b\) theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

cách giải:

ta có sơ đồ: 

tổng số phần bằng nhau là: 

               \(4 + 5 = 9\) (phần)

số \(a\) là:

               \(108:9 \times 4 = 48\)

số \(b\) là:

               \(108 - 48 = 60\) 

ta có bảng đáp án sau:

\(a = 48\,;\,\,b = 60\)

đ

\(a = 40\,;\,\,b = 68\)

s

\(a = 36\,;\,\,b = 72\)

s

câu 2.

phương pháp:

- nếu cùng thêm vào mỗi số 30 thì hiệu của hai số không thay đổi và bằng 420.

- tìm số bé mới và số lớn mới theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- tìm số bé lúc đầu = số bé mới \(-30.\)

- số lớn lúc đầu = số bé lúc đầu \(+\) hiệu của hai số.

cách giải:

nếu cùng thêm vào mỗi số 30 thì hiệu của hai số không thay đổi và bằng 420.

ta có sơ đồ:

hiệu hai phần bằng nhau là:

               \(5 - 1 = 4\) (phần)

số bé mới là:

               \(420:4 \times 1 = 105\)

số bé lúc đầu là:

               \(105 - 30 = 75\)

số lớn lúc đầu là:

               \(420 + 75 = 495\)

chọn a. 495 và 75

câu 3.

phương pháp:

- hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. mẹ hơn con 24 tuổi thì 2 năm nữa mẹ vẫn hơn con 24 tuổi.

- tìm tuổi con sau 2 năm nữa theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

- tìm tuổi con hiện nay = tuổi con sau 2 năm nữa \(-2\) tuổi.

cách giải:

hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. mẹ hơn con 24 tuổi thì 2 năm nữa mẹ vẫn hơn con 24 tuổi.

ta có sơ đồ:

hiệu số phần bằng nhau là:

                             \(5 - 1 = 4\) (phần)

tuổi của con sau 2 năm là:

               \(24:4 \times 1 = 6\) (tuổi)

tuổi của con hiện tại là:

               \(6 - 2 = 4\) (tuổi)

ta có bảng sau:

4 tuổi

đ

6 tuổi

s

8 tuổi

s

câu 4.

phương pháp:

nếu gấp số thứ nhất lên 4 lần thì được số thứ hai hay ta có số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất.

ta tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

cách giải:

nếu gấp số thứ nhất lên 4 lần thì được số thứ hai hay ta có số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất.

ta có sơ đồ:

hiệu hai phần bằng nhau là:

               \(4 - 1 = 3\) (phần)

số thứ nhất là:

               \(63:3 \times 1 = 21\)

số thứ hai là:

               \(21 + 63 = 84\)

chọn c. 21 và 84

câu 5.

phương pháp:

ta tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

cách giải:

tỉ số của hai số là \(\dfrac{5}{{12}}\) nên nếu coi số bé gồm \(5\) phần bằng nhau thì số lớn gồm \(12\) phần như thế.

tổng hai phần bằng nhau là:

               \(5 + 12 = 17\) (phần)

số thứ nhất là:

               \(\dfrac{{17}}{2}:17 \times 5 = \dfrac{5}{2}\)

số thứ hai là:

               \(\dfrac{{17}}{2} - \dfrac{5}{2} = \dfrac{{12}}{2} = 6\)

ta có bảng đáp án sau:

a) \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{3}{5}\)

s

b) \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{4}{5}\)

s

c) \(\dfrac{5}{2}\) và \(6\)

đ

câu 6. 

phương pháp:

 ta tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

cách giải:

ta có \(\dfrac{b}{a} = \dfrac{1}{2}\) nên tỉ số của hai số \(b\) và \(a\) là \(\dfrac{1}{2}\).

ta có sơ đồ:

hiệu hai phần bằng nhau là:

               \(2 - 1 = 1\) (phần)

số \(a\) là:

               \(\dfrac{1}{2}:1 \times 2 = 1\)

số \(b\) là:

               \(1 - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\)

ta có bảng đáp án sau:

a) \(a = 1,\,\,b = \dfrac{1}{2}\)

đ

b) \(a = 2,\,\,b = 1\)

s

c) \(a = 4,\,\,b = 2\)

đ

câu 7.

phương pháp:

- tìm hiệu giữa chiều dài và chiều rộng:

vì chiều dài bớt đi \(12m\), chiều rộng thêm vào \(4m\) thì mảnh vườn trở thành hình vuông nên hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là \(12 + 4 = 16m\).

- tìm chiều dài và chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- tính diện tích = chiều dài \(\times \) chiều rộng.

cách giải:

chiều dài hơn chiều rộng số mét là:

               \(12 + 4 = 16\;(m)\)

ta có sơ đồ:

hiệu số phần bằng nhau là: 

               \(5 - 3 = 2\) (phần)

chiều rộng mảnh vườn là:

               \(16:2 \times 3 = 24\;(m)\)

chiều dài mảnh vườn là:

               \(24 + 16 = 40\;(m)\)

diện tích mảnh vườn là:

               \(40 \times 24 = 960\;(m^2)\)

                                           đáp số: \(960m^2\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm