[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. phần trắc nghiệm

khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

câu 1. chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào?

a. hàng trăm                       b. hàng nghìn

c. hàng chục                     d. hàng đơn vị

câu 2. trong các số 1397 ; 1367 ; 1697 ; 1679 số lớn nhất là số:

a. 1397                                          b. 1367

c. 1697                                          d. 1679

câu 3. trung bình cộng của các số 314, 326, 338, 350 là :

a. 180                                            b. 332

c. 284                                            d. 386.

câu 4. số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2 tấn = … yến là:

a. 200                                             b. 20

c. 20000                                         d. 2000

câu 5. trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

a. 545                                           b. 405

c. 504                                           d. 450

câu 6. ngày 23 tháng 5 là thứ ba, ngày 1 tháng 6 năm đó là :

a. thứ ba                                    b. thứ tư

c. thứ năm                                 d. thứ sáu

ii. phần tự luận

bài 1. đặt tính rồi tính:

              236 105 + 82 993

              935 807  52453

              365 × 103

              11 890 : 58

bài 2. tìm \(x\): 

a) 42 ×  \(x\)  = 15 792

b) \(x\) : 155 = 2401 – 1612

bài 3. điền vào chỗ chấm :

a) năm 43 thuộc thế kỉ thứ … .

b) năm 1010 thuộc thế kỉ thứ … .

c) thế kỉ xv kéo dài từ năm … đến năm … .

d) ngô quyền đánh tan quân nam hán trên sông bạch đằng năm 938. năm đó thuộc thế kỉ thứ …

bài 4. một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

bài 5. tính nhanh:

a) 490 × 365 – 390 × 365

b) 2364 + 37 × 2364 + 63

lời giải

i. phần trắc nghiệm

câu 1.

phương pháp:

các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ....

cách giải:

chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nghìn.

chọn b.

câu 2.

phương pháp:

so sánh các số đã cho, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đã cho.

cách giải:

so sánh các số ta có:

1367 < 1397 < 1679 < 1697 

vậy số lớn nhất trong các số đó là 1697.

chọn c.

câu 3.

phương pháp:

 muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho các số các số hạng.

cách giải:

trung bình cộng của các số 314, 326, 338, 350 là:

    (314 + 326 + 338 + 350) : 4 = 332

               đáp số: 332.

chọn b.

câu 4.

phương pháp:

áp dụng cách chuyển đổi: 1 tấn = 100 yến.

cách giải:

ta có 1 tấn = 100 yến nên 2 tấn = 200 yến.

chọn a. 

câu 5.

phương pháp:

áp dụng tính chất: các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

cách giải:

các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

do đó, trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 450.

chọn d. 

câu 6.

phương pháp:

- dựa vào cách xem lịch đã học ở lớp 3.

- lưu ý tháng 5 có 31 ngày và 1 tuần có 7 ngày.

cách giải:

ngày 23 tháng 5 là thứ ba thì ngày 30 tháng 5 cũng là thứ ba (vì 23 + 7 = 30).

do đó, ngày 31 tháng 5 là thứ tư và ngày 1 tháng 6 năm đó là thứ năm.

chọn c. 

ii. phần tự luận

bài 1.

phương pháp:

- đặt tính : viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- tính : cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

cách giải: 

bài 2.

phương pháp:

- tính giá trị vế phải trước (nếu cần).

- áp dụng các quy tắc:

+ muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

cách giải:

a)         42 × \(x\) = 15792 

                    \(x\) = 15792 : 42

                    \(x\) = 376

b)          \(x\) : 155 = 2401 – 1612

             \(x\) : 155 = 789

                      \(x\) = 789 × 155

                      \(x\) = 122295      

bài 3.

phương pháp:

                 1 thế kỉ = 100 năm

- từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ i).

- từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ ii).

- từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ iii).

...............

- từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ xx).

- từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ xxi).

cách giải:

a) năm 43 thuộc thế kỉ thứ 1.

b) năm 1010 thuộc thế kỉ thứ 11.

c) thế kỉ xv kéo dài từ năm 1401 đến năm 1500.

d) ngô quyền đánh tan quân nam hán trên sông bạch đằng năm 938, năm đó thuộc thế kỉ thứ 10.

bài 4.

phương pháp:

- tìm số học sinh nữ theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số:

          số lớn = (tổng + hiệu) : 2

- tìm số học sinh nam ta lấ tổng số học sinh của trường trừ đi số học sinh nữ (hoặc lấy số học sinh nữ trừ đi 92).

cách giải:

trường tiểu học đó có số học sinh nữ là:

(672 + 92) : 2 = 382 (học sinh)

trường tiểu học đó có số học sinh nam là:

672 – 382  = 290 (học sinh)

đáp số: học sinh nữ: 382 học sinh.

             học sinh nam: 290 học sinh.

bài 5.

phương pháp:

 áp dụng các công thức:

             a × c – b × c = (a – b) × c ;

             a × b + a × c = a × (b + c).

cách giải:

a)     490 × 365 – 390 × 365

       = (490 – 390) × 365

       =   100 × 365

       =      36500

b)     2364 + 37 × 2364 + 63

       = 2364 × (37 + 63)

       =   2364 × 100

       =      236400

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm