[Toán nâng cao lớp 4] Dạng toán Các bài toán về thêm, bớt ở tử số và mẫu số lớp 4 - Toán nâng cao

Hướng dẫn học bài: Dạng toán Các bài toán về thêm, bớt ở tử số và mẫu số lớp 4 - Toán nâng cao - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Cho phân số $\frac{{73}}{{97}}$. Hỏi cùng phải bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng $\frac{2}{3}$?

Phương pháp giải

- Tìm hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số ban đầu

- Giải bài toán hiệu - tỉ để tìm tử số của phân số mới

- Tìm số đã bớt

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đã cho là:

                        97 – 73 = 24

Ta có sơ đồ biểu diễn tử số và mẫu số của phân số mới:

Tử số của phân số mới là:

     24 : (3 – 2) x 2 = 48

Số tự nhiên cần tìm là:

     73 – 48 = 25

          Đáp số: 25

Cho phân số $\frac{a}{b}$. Rút gọn phân số $\frac{a}{b}$ ta được phân số $\frac{2}{5}$. Nếu thêm vào tử số 45 đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng $\frac{{13}}{{20}}$. Tìm phân số $\frac{a}{b}$.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1:

Theo đề bài ta có $\frac{a}{b} = \frac{2}{5}$ và $\frac{{a + 45}}{b} = \frac{{13}}{{20}}$

Hay  $\frac{a}{b} + \frac{{45}}{b} = \frac{{13}}{{20}}$   (*)

Thay phân số $\frac{a}{b}$ = $\frac{2}{5}$ vào (*) ta có: $\frac{2}{5} + \frac{{45}}{b} = \frac{{13}}{{20}}$

$\frac{{45}}{b} = \frac{{13}}{{20}} - \frac{2}{5} = \frac{5}{{20}} = \frac{{45}}{{180}}$

Vậy b = 180

Ta có \(\frac{a}{{180}} = \frac{2}{5}\) nên a = (180 : 5) x 2 = 72

Vậy phân số $\frac{a}{b}$ là $\frac{{72}}{{180}}$

Cách 2:

Quy đồng hai phân số $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$ta được phân số $\frac{8}{{20}}$ và $\frac{{13}}{{20}}$.

Hiệu của hai tử số là 13 – 8 = 5

Giá trị một phần là: 45 : 5 = 9

Tử số cần tìm là :  8 x 9 = 72

Mẫu số cần tìm là : 20 x 9 = 180

Vậy phân số $\frac{a}{b}$ là $\frac{{72}}{{180}}$

Cho phân số $\frac{7}{8}$. Hãy tìm số a sao cho đem tử số của phân số đã cho trừ đi a và thêm a vào mẫu số ta được một phân số mới bằng $\frac{1}{4}$.

Phương pháp giải

- Tìm tổng của tử số và mẫu số của phân số đã cho 

- Khi bớt a ở tử số và thêm a vào mẫu số thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi.

- Giải bài toán tổng - tỉ để tìm tử số cùa phân số mới

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tổng của tử số và mẫu số của phân số đã cho là: 7 + 8 = 15.

Khi bớt a ở tử số và thêm a vào mẫu số thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi.

Tổng của tử số và mẫu số của phân số mới vẫn là 15.

Ta có: $\frac{{7 - a}}{{8 + a}} = \frac{1}{4}$

Tử số của phân số mới là 15 : (1 + 4) = 3

Hay 7 – a = 3. Vậy số a cần tìm là 4

                             Đáp số: a = 4

Khi bớt cả tử số và mẫu số của phân số $\frac{{71}}{{41}}$ đi cùng một số tự nhiên ta nhận được một phân số bằng $\frac{5}{2}$. Tìm số tự nhiên đó.

Phương pháp giải

- Tìm hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đã cho

- Giải bài toán hiệu - tỉ để tìm tử số (hoặc mẫu số) của phân số mới

- Tìm số đã bớt

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đã cho là:

                          71 – 41 = 30

Ta có sơ đồ biểu diễn tử số và mẫu số của phân số mới:

Mẫu số của phân số mới là:

     30 : (5 – 2) x 2 = 20

Số tự nhiên cần tìm là:

     41 – 20 = 21

          Đáp số: 21

Cho phân số $\frac{3}{7}$. Cộng thêm vào cả tử số và mẫu số cùa phân số đó với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng $\frac{7}{9}$. Tìm số tự nhiên đó.

Phương pháp giải

- Tìm hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đã cho

- Khi ta cộng thêm vào tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên thì hiệu giữa tử số và mẫu số không thay đổi.

- Giải bài toán hiệu - tỉ để tìm tử số của phân số mới

- Tìm số công thêm

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số  là:

                       7 – 3 = 4

Khi ta cộng thêm vào tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên thì hiệu giữa tử số và mẫu số không thay đổi.

Ta có sơ đồ biểu diễn tử số và mẫu số của phân số mới:

Tử số của phân số mới là 4 : (9 – 7) x 7 = 14

Số cộng thêm vào là: 14 – 3 = 11

Đáp số: 11

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm