[Toán nâng cao lớp 4] Bài toán Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không - toán nâng cao lớp 4

Hướng dẫn học bài: Bài toán Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không - toán nâng cao lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; ….

a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên.

b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không?

Phương pháp giải

Tìm quy luật của dãy số đã cho để trả lời câu hỏi của bài toán

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta thấy:

Số thứ nhất 1 = 1 x 1

Số thứ hai 4 = 2 x 2

Số thứ ba 9 = 3 x 3

Số thứ tư 16 = 4 x 4

Số thứ năm 25 = 5 x 5

Vậy số thứ sáu là 6 x 6 = 36, số thứ bảy là 7 x 7 = 49, số thứ tám là 8 x 8 = 64

b) Ta có 1089 = 33 x 33 nên số 1089 có thuộc dãy số đã cho và là số hạng thứ 33.

Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; ….

a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào?

b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không?

Phương pháp giải

Tìm quy luật của dãy số để trả lời câu hỏi của bài toán

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta thấy trong dãy số có:

Số thứ nhất là 1

Số thứ hai là 7 = 1 + 6 x 1

Số thứ ba là 13 = 1 + 6 x 2

Số thứ tư là 19 = 1 + 6 x 3

Số thứ năm là 25 = 1 + 6 x 4

Vậy số thứ 362 của dãy số là: 1 + 6 x 361 = 2167

b) Ta thấy mỗi số trong dãy là số chia cho 6 dư 1.

Ta có 2735 : 6 = 455 (dư 5)

Vậy số 2735 không thuộc dãy số đã cho.

Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, …

Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không?

142, 225, 111, 358

Phương pháp giải

Tìm quy luật các số trong dãy số rồi kết luận.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta nhận thấy:

2 : 4= 0 (dư 2)

6 : 4 = 1 (dư 2)

10 : 4 = 2 (dư 2)

14 : 4 = 3 (dư 2)

Vậy mỗi số của dãy đã cho chia cho 4 dư 2.

Ta có: 142 : 4 = 35 (dư 2)

225 : 4 = 56 (dư 1)

111 : 4 = 27 (dư 3)

358 : 4 = 89 (dư 2)

Vậy các số 142 , 358 thuộc dãy số đã cho.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm