[Toán nâng cao lớp 4] Bài tập tự luyện: Các phép tính với số tự nhiên, biểu thức - Toán nâng cao lớp 4

Hướng dẫn học bài: Bài tập tự luyện: Các phép tính với số tự nhiên, biểu thức - Toán nâng cao lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: 98 + ô 2 + ô 3 = 267

           ô 2 + ô 3 + ô 4 = 267

Vậy    ô 4 = 98

Lại có: ô 3 + ô 4 + ô 5 = 267

           ô 3 + 98 + 66 = 267

           ô 3 = 103

Ta có: ô 1 + ô 2 + ô 3 = 267

           98 + ô 2 + 103 = 267

           ô 2 + 201 = 267

           ô 2 = 66

Tiến hành tương tự ta tìm được các ô còn lại và được kết quả như sau:

Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.

Phương pháp giải

- Tìm thừa số thứ hai khi viết nhầm

- Tìm thừa số đúng

- Tìm tích đúng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thừa số thứ hai khi viết nhầm là:

         2 250 846 : 234 = 9 619

Thừa số đúng là 1 996

Tích đúng là:

         234 x 1996 = 467 064

           Đáp số: 467 064

An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?

Phương pháp giải

- Tìm số tiền nếu Bình mua 4 chiếc bút và 10 quyển sách 

- Tìm số tiền 1 quyển sách

- Tìm số tiền 1 chiếc bút

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nếu Bình mua 4 chiếc bút và 10 quyển sách thì phải trả số tiền là:

                    139 000 x 2 = 278 000 (đồng)

Khi đó ta có:

4 chiếc bút + 7 quyển sách giá 209 000 đồng

4 chiếc bút + 10 quyển sách giá 278 000 đồng

Ta có 10 – 3 = 7 (quyển sách)

3 quyển sách có giá là:

                 278 000 – 209 000 = 69 000 (đồng)

Giá 1 quyển sách là:

                69 000 : 3 = 23 000 (đồng)

Giá tiền của 5 quyển sách là:

                23 000 x 5 = 115 000 (đồng)

Giá tiền của 1 chiếc bút là:

                (139 000 – 115 000) : 2 = 12 000 (đồng)

                        Đáp số: 1 chiếc bút: 12 000 đồng

                                     1 quyển sách: 23 000 đồng

Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?

Phương pháp giải

- Tìm số thùng 5 lít gấp thùng 20 lít bao nhiêu lần

- Vẽ sơ đồ

- Tìm số thùng 20 lít

- Tìm số lít nước mắm có tất cả

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số thùng 5 lít gấp số thùng 20 lít là:

           20 : 5 = 4 (lần)

Ta có sơ đồ:

Số thùng 20 lít là

           27 : (4 – 1) = 9 (thùng)

Số lít nước mắm có tất cả là:

         20 x 9 = 180 (lít)

               Đáp số: 180 lít

Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Phương pháp giải

- Tìm số bị trừ (hay số hạng thứ nhất trong phép tính viết nhầm)

- Tìm kết quả đúng của phép tính

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số bị trừ (hay số hạng thứ nhất trong phép tính viết nhầm) là:

               1462 – 23 = 1439

Kết quả đúng của phép tính đó là:

               1439 – 223 = 1216

                         Đáp số: 1216

Một học sinh khi làm phép nhân, đáng lẽ phải nhân với 103 nhưng quên viết số 0 ở thừa số thứ hai nên tích giảm đi 37 080 đơn vị. Hỏi bạn đó định nhân số nào với 103.

Phương pháp giải

- Thực chất học sinh đã nhân thừa số thứ nhất với 13

- Tìm thừa số thứ nhất

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thực chất học sinh đã nhân thừa số thứ nhất với 13 nên tích giảm đi số lần là:

          103 – 13 = 90 (lần)

Tích giảm đi 37 080 đơn vị bằng 90 lần thừa số thứ nhất

Thừa số thứ nhất là:

     37 080 : 90 = 412

        Đáp số: 412

Tổng của hai số tự nhiên là 1073. Nếu tăng số hạng thứ nhất lên 5 lần và tăng số hạng thứ hai lên 8 lần thì được tổng là 7 948. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải

- Tìm kết quả nếu tăng cả hai số hạng lên 5 lần 

- Tìm ba lần số hạng thứ hai

- Tìm số hạng thứ hai, số hạng thứ nhất

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nếu tăng cả hai số hạng lên 5 lần ta được tổng là:

         5 x 1 073 = 5 365

Ba lần số hạng thứ hai là:

         7 948 – 5 365 = 2 583

Số hạng thứ hai là:

         2 583 : 3 = 861

Số hạng thứ nhất là:

          1 073 – 861 = 212

                  Đáp số: 861 và 212

Khi nhân một số có ba chữ số với 207, một học sinh đã đặt phép tính như sau:

Và được kết quả bằng 3 861. Tìm tích đúng của phép nhân đó.

Phương pháp giải

- Theo cách đặt tính trên thì học sinh đó đã nhân thừa số thứ nhất với 27.

- Tìm thừa số thứ nhất

- Tìm tích đúng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Theo cách đặt tính trên thì học sinh đó đã nhân thừa số thứ nhất với 27.

Thừa số thứ nhất là:

          3 861 : 27 = 143

Tích đúng của phép nhân đó là:

          143 x 207 = 29 601

                 Đáp số: 29 601

Khi trừ 4012 đi một số tự nhiên có ba chữ số, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau:

Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 2981 đơn vị. Tìm kết quả đúng.

Phương pháp giải

- Theo cách đặt tính thì học sinh đó đã cộng 4012 với 10 lần số abc.

- Tìm xem 2981 gấp abc bao nhiêu lần

- Tìm abc

- Tìm hiệu đúng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Theo cách đặt tính thì học sinh đó đã cộng 4012 với 10 lần số abc.

Vậy 2981 gấp abc số lần là:

          10 + 1 = 11 (lần)

Số có ba chữ số đó là:

          2981 : 11 = 271

Kết quả đúng của phép tính đó là:

         4012 – 271 = 3741

                      Đáp số: 3741

Khi cộng 3054 với một số tự nhiên có 2 chữ số, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau:

Vì vậy kết quả của phép tính giảm đi 1313 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Phương pháp giải

- Theo cách đặt tính thì học sinh đó đã trừ 3054 cho 100 lần ab.

- Tìm xem 1313 gấp ab bao nhiêu lần

- Tìm ab

- Tìm tổng đúng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Theo cách đặt tính thì học sinh đó đã trừ 3054 cho 100 lần ab.

Vậy 1313 gấp ab số lần là:

          100 + 1 = 101 (lần)

Số ab đó là:

          1313 : 101 = 13

Kết quả đúng của phép tính đó là:

          3 054 + 13 = 3 067

                    Đáp số: 3 067

Khi cộng một số tự nhiên với 107, một học sinh đã viết nhầm số hạng thứ hai thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của số đó.

Phương pháp giải

- Tìm số hạng thứ nhất = Tổng - số hạng kia

- Tìm tổng đúng của phép tính

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số hạng thứ nhất là:

1996 – 1007 = 989

Tổng đúng của phép tính đó là:

           989 + 107 = 1 096

                         Đáp số: 1 096

Tìm số bị chia và số chia của một phép chia, biết rằng số bị chia gấp 11 lần thương và thương bằng 5 lần số chia.

Phương pháp giải

- Số bị chia gấp 11 lần thương nên số chia bằng 11.

- Từ đó tìm thương và số bị chia

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số bị chia gấp 11 lần thương nên số chia bằng 11.

Vì thương gấp 5 lần số chia nên thương của phép chia đó là:

        11 x 5 = 55

Số bị chia là:

        11 x 55 = 605

             Đáp số: Số bị chia: 605

                          Số chia: 11

Khi chia một số tự nhiên cho 41, một học sinh đã viết nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 8 thành 3 và chữ số hàng đơn vị là 3 thành 8 nên được thương là 155 và dư 3. Tìm thương đúng và số dư trong phép chia đó.

Phương pháp giải

- Tìm số bị chia trong phép chia viết nhầm

- Tìm số bị chia trong phép chia đúng

- Tìm phép chia đúng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số bị chia trong phép chia viết nhầm là:

       41 x 155 + 3 = 6 358

Số bị chia trong phép chia đúng là 6 853

Phép chia đúng là:

        6 853 : 41 = 167 (dư 6)

                Đáp số: Thương: 167; số dư: 6

Khi nhân một số tự nhiên với 106, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau:

Vì vậy nhận được kết quả bằng 3 408. Tìm tích đúng của phép nhân đó.

Phương pháp giải

- Theo cách đặt tính trên thì học sinh đó đã nhân thừa số thứ nhất với 16.

- Tìm thừa số thứ nhất

- Tìm tích đúng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Theo cách đặt tính trên thì học sinh đó đã nhân thừa số thứ nhất với 16.

Thừa số thứ nhất là:

          3 408 : 16 = 213

Tích đúng của phép nhân đó là:

          213 x 106 = 22 578

                 Đáp số: 22 578

Khi nhân một số tự nhiên với 6 789, bạn Mận đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 296 280. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó?

Phương pháp giải

- Tìm tích sai gấp bao nhiêu lần thừa số thứ nhất

- Tìm thừa số thứ nhất

- Tìm tích đúng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Khi đặt cách tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng tức là Mận đã lấy thừa số thứ nhất lần lượt nhân với 9 ; 8 ; 7 và 6 rồi cộng các kết quả lại.

Do 9 + 8 + 7 + 6 = 30 nên tích sai lúc này bằng 30 lần thừa số thứ nhất.

Thừa số thứ nhất là:

         296 280 : 30 = 9 876

Tích đúng của phép nhân đó là:

        9 876 x 6 789 = 67 048 164

                       Đáp số: 67 048 164

Khi nhân một số tự nhiên với 218, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị của thừa số thứ hai. Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 20 475 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.

Phương pháp giải

 - Tìm thừa số thứ hai tăng bao nhiêu lần khi đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị

- Tìm thừa số thứ nhất và tích đúng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Khi đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị, thừa số thứ hai tăng là:

          281 – 218 = 63 (lần)

Như vậy tích sẽ tăng thêm 63 lần thừa số thứ nhất.

Thừa số thứ nhất là:

          20 475 : 63 = 325

Tích đúng của phép nhân đó là:

          325 x 218 = 70 850

               Đáp số: 70 850

Trong một phép chia, nếu ta lấy số bị chia chia 2 lần số chia ta được 6, nếu ta lấy số bị chia chia cho 3 lần số thương ta cũng được 6. Em hãy tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên?

Phương pháp giải

- Dựa vào thông tin đề bài để tìm thương và số chia ban đầu

- Số bị chia = thương x số chia

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Khi giữ nguyên số bị chia và tăng số chia lên 2 lần thương sẽ giảm xuống 2 lần.

Vậy thương của phép chia ban đầu là 6 x 2 = 12

Khi chia số bị chia cho 3 lần số thương ta được kết quả là một số kém số chia 3 lần.

Vậy số chia của phép chia đầu tiên là:

               6 x 3 = 18

Số bị chia của phép chia đầu tiên là:

              12 x 18 = 216

                   Đáp số: Số bị chia: 216; số chia: 18

Tìm hai số có tổng bằng 140, biết rằng nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì được tổng mới bằng 516.

Phương pháp giải

- Tìm tổng mới khi gấp số thứ nhất lên 3 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần 

- Tìm số thứ nhất, số thứ hai

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì ta được tổng mới là:

            140 x 3 = 420

Hai lần số thứ nhất là:

            516 – 420 = 96

Số thứ nhất là:

            96 : 2 = 48

Số thứ hai là:

           140 – 48 = 92

                Đáp số: 48 ; 92

Hai số có hiệu bằng 133, nếu lấy số bị trừ cộng số trừ cộng hiệu của chúng thì được 432. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải

Dựa vào thông tin ở đề bài, lập biểu thức liên quan đến số bị trừ, số trừ và hiệu

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Theo đề bài ta có:

Số bị trừ + Số trừ + Hiệu = 432

Số bị trừ + Số bị trừ = 432

Số bị trừ x 2 = 432

Số bị trừ = 432 : 2 = 216

Số trừ bằng: 216 – 133 = 83

     Đáp số: 216 ; 83

Tìm hai số có tổng bằng 1149 và nếu gấp số bé lên 3 lần và giữ nguyên số lớn thì được tổng mới bằng 2061.

Phương pháp giải

Khi số bé được gấp 3 lần thì số bé được thêm vào một số bằng 2 lần bản thân nó và khi đó tổng mới sẽ hơn tổng ban đầu một số bằng 2 lần số bé.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Khi số bé được gấp 3 lần thì số bé được thêm vào một số bằng 2 lần bản thân nó và khi đó tổng mới sẽ hơn tổng ban đầu một số bằng 2 lần số bé.

Hai lần số bé bằng:

     2061 – 1149 = 912

Số bé bằng:

     912 : 2 = 456

Số lớn bằng:

     1149 – 456 = 693

          Đáp số: 693 ; 456

Tìm tổng của hai số biết hiệu của chúng bằng 248 và hiệu đó bằng $\frac{1}{3}$ số bé.

Phương pháp giải

- Số bé = hiệu x 3

- Tìm số lớn và tổng hai số

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số bé là:

          248 x 3 = 744

Số lớn là:

           248 + 744 = 992

Tổng cần tìm là:

           992 + 744 = 1736

        Đáp số: 1736

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm