Chuyên đề 4: Các bài toán về trung bình cộng - Vở thực hành Toán Lớp 4
Chương này tập trung vào việc giải các bài toán về trung bình cộng. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm trung bình cộng và cách tính toán. Trọng tâm của chương nằm ở việc vận dụng kiến thức về trung bình cộng vào giải quyết các tình huống thực tế, phát triển tư duy logic và khả năng phân tích bài toán. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm trung bình cộng. Thành thạo các công thức tính trung bình cộng. Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán nâng cao. Phát triển tư duy logic trong giải quyết vấn đề. 2. Các bài học chínhChương này thường bao gồm các bài học sau:
Bài 1: Khái niệm và công thức tính trung bình cộng: Giới thiệu khái niệm trung bình cộng, các công thức tính và ví dụ minh họa. Bài 2: Trung bình cộng của một dãy số: Học sinh sẽ được tìm hiểu cách tính trung bình cộng của một dãy số có nhiều giá trị. Bài 3: Vận dụng vào các bài toán thực tế: Các ví dụ về các tình huống thực tế như tính trung bình điểm số, trung bình số lượng học sinh, trung bình chiều caou2026 để giúp học sinh áp dụng kiến thức. Bài 4: Các bài toán khó và nâng cao: Các bài tập đòi hỏi khả năng tư duy, phân tích tình huống, liên kết kiến thức nhiều hơn. Bài 5: Các bài toán có lời văn: Rèn luyện khả năng đọc hiểu đề bài, phân tích và giải quyết các bài toán đòi hỏi sử dụng ngôn ngữ. 3. Kỹ năng phát triểnHọc sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:
Kỹ năng đọc hiểu đề bài:
Phân tích, tóm tắt và nắm bắt thông tin trong đề bài.
Kỹ năng phân tích bài toán:
Phân tích các yếu tố trong bài toán, xác định mối liên hệ giữa các đại lượng.
Kỹ năng tư duy logic:
Suy luận và lập luận để tìm ra cách giải quyết vấn đề.
Kỹ năng vận dụng kiến thức:
Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế và nâng cao.
Kỹ năng tính toán:
Thực hiện các phép tính một cách chính xác và hiệu quả.
Chương này liên kết chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Toán lớp 4, đặc biệt là:
Chương về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Kiến thức về các phép tính cơ bản là nền tảng quan trọng để giải các bài toán về trung bình cộng. Chương về các bài toán có lời văn: Chương này giúp học sinh áp dụng kiến thức về trung bình cộng vào các tình huống thực tế trong đời sống. * Chương về thống kê và dữ liệu: Trung bình cộng là một khái niệm quan trọng trong thống kê. Tóm lại , chương "Các bài toán về trung bình cộng" là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Thông qua việc làm quen với khái niệm và phương pháp giải, học sinh sẽ rèn luyện được nhiều kỹ năng quan trọng, góp phần vào việc phát triển tư duy logic và năng lực giải quyết vấn đề.Chuyên đề 4: Các bài toán về trung bình cộng - Môn Toán học lớp 4
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
-
Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Phân tích cấu tạo số
- Bài 1 : Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm.
- Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất
- Bài 1 dạng 2 Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu bỏ chữ số hàng trăm thì số đó sẽ giảm đi 3 lần.
- Bài 1 dạng 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 6 lần tổng các chữ số của nó.
- Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất
- Bài 2 dạng 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu xóa đi 2 chữ số cuối thì số đó giảm đi 4491 đơn vị.
- Bài 2 dạng 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 7 lần tổng các chữ số của nó.
- Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414.
- Bài 3 dạng 2: Khi xóa đi chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó giảm đi 5 lần. Tìm số có ba chữ số đó.
- Bài 3 dạng 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 21 lần hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
- Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết
- Bài 4 dạng 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 3 lần tích các chữ số của nó.
- Bài tập tự luyện: Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số - Toán nâng cao lớp 4
- Bài tập tự luyện: Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán Các bài toán về số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó - Tóa nâng cao lớp 4
- Bài toán Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên - Toán nâng cao lớp 4
- Các bài toán về Xóa đi một số chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 2: Xóa đi một số chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 3: Các bài toán về số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó Toán nâng cao lớp 4
- Luyện tập toán 4 **Bài 23**: Tìm các chữ số \(a\) và \(b\) sao cho \(a \times b \times \overline{ba} = \overline{aaa}\), trong đó \(\overline{ba}\) là số có hai chữ số và \(\overline{aaa}\) là số có ba chữ số với tất cả các chữ số đều bằng \(a\).
- Luyện tập toán 4 Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm.
- Luyện tập toán 4 Bài 10 : Khi xóa đi chữ số hàng nghìn của một số tự nhiên có bốn chữ số thì số đó giảm đi 9 lần. Tìm số có bốn chữ số đó.
- Luyện tập toán 4 Bài 11 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó ta được thương bằng 5 và dư 12.
- Luyện tập toán 4 Bài 12 : Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó ta được thương là 26 và dư 1.
- Luyện tập toán 4 Bài 13 : Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho tổng các chữ số của nó ta được thương bằng 11.
- Luyện tập toán 4 Bài 14 : Tìm số có bốn chữ số mà chữ số tận cùng là 5. Nếu chuyển chữ số 5 này lên đầu thì ta được một số kém số đó 531 đơn vị.
- Luyện tập toán 4 Bài 15 : Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng nếu chuyển chữ số 7 tận cùng của số đó lên đầu thì được một số mới gấp 2 lần số cũ và thêm 21 đơn vị.
- Luyện tập toán 4 Bài 16 : Tìm số có hai chữ số, biết rằng đổi chỗ hai chữ số của nó cho nhau ta được một số hơn 4 lần số ban đầu là 3 đơn vị.
- Luyện tập toán 4 Bài 17 : Tìm các số có 3 chữ số biết rằng nếu chuyển chữ số đầu xuống cuối ta được một số bằng $\frac{3}{4}$ số đã cho.
- Luyện tập toán 4 Bài 18 : Tìm một số có ba chữ số, biết rằng nếu chuyển chữ số cuối lên đầu ta được một số hơn 5 lần số đã cho là 25 đơn vị.
- Luyện tập toán 4 Bài 19 : Tìm số tự nhiên biết rằng tổng của số đó với các chữ số của nó bằng 2002.
- Luyện tập toán 4 Bài 2 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 26 lần số cần tìm?
- Luyện tập toán 4 Bài 21: Tìm chữ số \(a\) và \(b\): \(\overline{1ab} \times 126 = \overline{201ab}\)
- Luyện tập toán 4 Bài 22: Tìm chữ số \(a\), \(b\), \(c\), \(d\): \(\overline{ab} \times \overline{cd} = \overline{bbb}\)
- Luyện tập toán 4 Bài 24 : Tìm các chữ số \(a\) và \(b\) sao cho \(\overline{ab} \times \overline{aba} = \overline{abab}\), trong đó \(\overline{ab}\) là số có hai chữ số, \(\overline{aba}\) là số có ba chữ số, và \(\overline{abab}\) là số có bốn chữ số.
- Luyện tập toán 4 Bài 25 : Tìm các chữ số \(a\), \(b\), \(c\) sao cho \(\overline{abc} - \overline{cb} = \overline{ac}\), trong đó \(\overline{abc}\) là số có ba chữ số, \(\overline{cb}\) và \(\overline{ac}\) là các số có hai chữ số.
- Luyện tập toán 4 Bài 3 : Trong một kỳ thi học sinh giỏi lớp 5, để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi người ta phải dùng 516 lượt chữ số. Hỏi kỳ thi đó có bao nhiêu thí sinh tham dự?
- Luyện tập toán 4 Bài 4 : Tìm số có 3 chữ số biết rằng khi viết thêm vào bên trái số đó số 32 thì số đó tăng lên 81 lần?
- Luyện tập toán 4 Bài 5 : Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 230 đơn vị.
- Luyện tập toán 4 Bài 6 : Khi viết thêm số 12 vào bên phải một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó tăng thêm 53769 đơn vị. Tìm số có ba chữ số đó.
- Luyện tập toán 4 Bài 7 : Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 0 xen giữa chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục ta được số mới gấp 7 lần số cần tìm.
- Luyện tập toán 4 Bài 8 : Tìm số có hai chữ số biết rằng khi ta viết thêm số 12 xen giữa hai chữ số của nó ta sẽ được số mới gấp 85 lần số cần tìm.
- Luyện tập toán 4 Bài 9 : Khi xóa đi chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó giảm đi 9 lần. Tìm số có ba chữ số đó.
- Luyện tập toán 4 Thay các chữ \(a\), \(b\), \(c\), \(d\) bằng các chữ số thích hợp: \(\overline{abc} \times \overline{dd} = 7733\)
-
Chuyên đề 2. Các bài toán về dãy số
- Bài 1 DẠNG 1: Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ………
- Bài 1 DẠNG 2 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358
- Bài 2 dạng 1: Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ………
- Bài 3 dạng 1 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; …….
- Bài tập tự luyện: Các bài toán về dãy số Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán đánh số trang sách dãy chữ - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán tìm quy luật của dãy số - toán nâng cao lớp 4
- Bài toán tìm số số hạng của dãy số - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán Tính tổng dãy số cách đều - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không - toán nâng cao lớp 4
- Các bài toán về dãy số - Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 2: Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 4: Tính tổng dãy số cách đều Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 5: Bài toán đánh số trang sách, dãy chữ Toán nâng cao lớp 4
-
Chuyên đề 3: Các phép tính với số tự nhiên - Biểu thức
- Bài 10 : Tìm số bị chia và số chia của một phép chia, biết rằng số bị chia gấp 11 lần thương và thương bằng 5 lần số chia.
- Bài 11 : Khi cộng một số tự nhiên với 107, một học sinh đã viết nhầm số hạng thứ hai thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của số đó.
- Bài 12 : Khi cộng 3054 với một số tự nhiên có 2 chữ số, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau: 3054 - ab. Vì vậy kết quả của phép tính giảm đi 1313 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
- Bài 13 : Khi trừ 4012 đi một số tự nhiên có ba chữ số, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau: 4012 + abc. Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 2981 đơn vị. Tìm kết quả đúng.
- Bài 14 : Khi nhân một số có ba chữ số với 207, một học sinh đã đặt phép tính như sau: Và được kết quả bằng 3 861. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
- Bài 15 : Tổng của hai số tự nhiên là 1073. Nếu tăng số hạng thứ nhất lên 5 lần và tăng số hạng thứ hai lên 8 lần thì được tổng là 7 948. Tìm hai số đó.
- Bài 16 : Một học sinh khi làm phép nhân, đáng lẽ phải nhân với 103 nhưng quên viết số 0 ở thừa số thứ hai nên tích giảm đi 37 080 đơn vị. Hỏi bạn đó định nhân số nào với 103.
- Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
- Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
- Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
- Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
- Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
- Bài 5 : Trong một phép chia, nếu ta lấy số bị chia chia 2 lần số chia ta được 6, nếu ta lấy số bị chia chia cho 3 lần số thương ta cũng được 6. Em hãy tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên?
- Bài 6 : Khi nhân một số tự nhiên với 218, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị của thừa số thứ hai. Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 20 475 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
- Bài 7 : Khi nhân một số tự nhiên với 6 789, bạn Mận đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 296 280. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó?
- Bài 9 : Khi chia một số tự nhiên cho 41, một học sinh đã viết nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 8 thành 3 và chữ số hàng đơn vị là 3 thành 8 nên được thương là 155 và dư 3. Tìm thương đúng và số dư trong phép chia đó.
- BÀI TẬP TỰ LUYỆN CHỦ ĐỀ BIỂU THỨC: Tìm tổng của hai số biết hiệu của chúng bằng 248 và hiệu đó bằng $\frac{1}{3}$ số bé.
- Bài tập tự luyện: Các phép tính với số tự nhiên - Biểu thức Toán nâng cao lớp 4
- Bài tập tự luyện: Các phép tính với số tự nhiên, biểu thức - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán các phép tính với số tự nhiên - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán tính giá trị của biểu thức - Toán nâng cao lớp 4
- BÀI TỰ LUYỆN 2 CHƯƠNG 3 TOÁN 4; Tìm hai số có tổng bằng 1149 và nếu gấp số bé lên 3 lần và giữ nguyên số lớn thì được tổng mới bằng 2061
- Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Toán nâng cao lớp 4
- Đề bài : Khi nhân một số tự nhiên với 106, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau: abc×106, với abc là một số có 3 chữ số (chưa xác định cụ thể), nhân với 106. Vì vậy nhận được kết quả bằng 3 408. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
- LUYỆN TẬP CHỦ ĐỀ 3 Bài 3 : Hai số có hiệu bằng 133, nếu lấy số bị trừ cộng số trừ cộng hiệu của chúng thì được 432. Tìm hai số đó.
- LUYỆN TẬP CHỦ ĐỀ 3 Bài 4 : Tìm hai số có tổng bằng 140, biết rằng nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì được tổng mới bằng 516.
-
Chuyên đề 5: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
- Bài tập tự luyện tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Toán nâng cao lớp 4
- Bài tập tự luyện: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán tổng – hiệu có tổng ẩn - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán tổng hiệu có hiệu ẩn - Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
- Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
- Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán nâng cao lớp 4
- DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
- DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
- DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
- Dạng 2: Bài toán tổng – hiệu có tổng ẩn Toán nâng cao lớp 4
- DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
- DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
- Dạng 3: Bài toán tổng – hiệu có hiệu ẩn Toán nâng cao lớp 4
-
Chuyên đề 6: Phân số
- Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 4
- Bài tập tự luyện: Phân số lớp 4 - Toán nâng cao
- Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 2: Các bài toán về thêm, bớt ở tử số và mẫu số - Toán nâng cao lớp 4
- Dạng toán Các bài toán về thêm, bớt ở tử số và mẫu số lớp 4 - Toán nâng cao
- Dạng toán tính nhanh dãy phân số có quy luật lớp 4 - Toán nâng cao
-
Chuyên đề 7: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số cùa hai số
- Bài tập tự luyện tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số - Toán nâng cao lớp 4
- Bài tập tự luyện: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán hai tỉ số - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 2: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 3: Bài toán hai tỉ số Toán nâng cao lớp 4