[Toán nâng cao lớp 4] Bài toán Bài toán ít hơn, nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng - Toán nâng cao lớp 4
Hướng dẫn học bài: Bài toán Bài toán ít hơn, nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng - Toán nâng cao lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?
- Tìm số kẹo ở túi 2
- Vẽ sơ đồ
- Tìm số kẹo ở túi thứ nhất và túi thứ hai
- Số trung bình cộng = (số kẹo ở túi thứ nhất và túi thứ hai - 3) : 2
- Tìm số kẹo ở túi thứ ba
Túi thứ hai có số viên kẹo là 25 + 7 = 32 (viên)
Ta có sơ đồ:
Túi thứ nhất và túi thứ hai có số viên kẹo là 25 + 32 = 57 (viên)
Số trung bình cộng là (57 – 3) : 2 = 27 (viên)
Túi thứ ba có số viên kẹo là: 27 – 3 = 24 (viên)
Đáp số: 24 viên kẹo
Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
- Vẽ sơ đồ
- Tìm số lít dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai
- Tìm số trung bình cộng = (số lít dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai + 9) : 2
- Tìm số lít dầu ở thùng thứ ba
Ta có sơ đồ:
Số lít dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai là: 50 + 37 = 87 (lít)
Số trung bình cộng là: (87 + 9) : 2 = 48
Thùng thứ ba có số lít dầu là: 48 + 9 = 57 (lít)
Đáp số: 57 lít dầu
Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba?
- Tìm số thứ hai
- Vẽ sơ đồ
- Số thứ ba = (số thứ nhất + số thứ hai) : 2
Số thứ hai là: 98 x 2 = 196
Ta có sơ đồ:
Số thứ ba là (98 + 196) : 2 = 147
Đáp số: 147
Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?
- Vẽ sơ đồ
- Số nhãn vở của Hà = Số nhãn vở của Hải và Lâm : 2
Ta có sơ đồ:
Số nhãn vở của Hà là (14 + 20) : 2 = 17 (nhãn vở)
Đáp số: 17 nhãn vở