[Toán nâng cao lớp 4] Dạng 2: Trung bình cộng của dãy số cách đều Toán nâng cao lớp 4

Hướng dẫn học bài: Dạng 2: Trung bình cộng của dãy số cách đều Toán nâng cao lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định số số hạng của dãy

Bước 2: Tính tổng các số hạng

Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng : số các số hạng

Chú ý:

          Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) : 2

+ Nếu dãy số có lẻ số thì trung bình cộng là số chính giữa của dãy.

 

 

 

Ví dụ 1. Tìm trung bình cộng của các số thuộc dãy số: 1, 2, 3, 4, 5 ….., 99

Giải

Cách 1:

Tổng các số từ 1 đến 99 là:

         (99 + 1) x 99 : 2 = 4 950

Từ 1 đến 99 có 99 số. Trung bình cộng các số này là:

            4 950 : 99 = 50

                   Đáp số: 50

Cách 2:

Trung bình cộng của các số thuộc dãy trên là (99 + 1) : 2 = 50

             Đáp số: 50

Ví dụ 2. Tìm trung bình cộng của tất cả các số thuộc dãy số:

1, 3, 5, 7, 9, …., 199

Giải

Cách 1:

Dãy trên có số số hạng là:

   (199 – 1) : 2 + 1 = 100 (số hạng)

Tổng các số hạng thuộc dãy trên là:

    (199 + 1) x 100 : 2 = 10 000

Trung bình cộng các số thuộc dãy trên là:

              10 000 : 100 = 100

Đáp số: 100

Cách 2:

Trung bình cộng của các số thuộc dãy trên là: (199 + 1) : 2 = 100

Đáp số: 100

Ví dụ 3. Tìm trung bình cộng của dãy số 3, 7, 11, 15, 19, ….., 2015

Giải:

Trung bình cộng các số thuộc dãy trên là:

(2015 + 3) : 2 = 1009

         Đáp số: 1009

Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105

Bài 2 :

Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240.

Bài 3 :

Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142

Bài 4 :

Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm