[Toán nâng cao lớp 4] Bài toán hai tỉ số - Toán nâng cao lớp 4

Hướng dẫn học bài: Bài toán hai tỉ số - Toán nâng cao lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 5m thì chiều dài sẽ bằng $\frac{5}{2}$ chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật ban đầu là bao nhiêu?

Phương pháp giải

- Vì chiều rộng của hình chữ nhật không thay đổi nên ta chọn chiều rộng làm đơn vị.

- Tìm tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng ở hai thời điểm

- Tìm phân số ứng với 5m

- Tìm chiều rộng, chiều dài

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì chiều rộng của hình chữ nhật không thay đổi nên ta chọn chiều rộng làm đơn vị.

Chiều dài ban đầu so với chiều rộng là $\frac{3}{1}$ (chiều rộng)

Sau khi giảm đi 5m, chiều dài so với chiều rộng là: $\frac{5}{2}$ (chiều rộng)

Phân số chỉ 5m là:

     $\frac{3}{1} - \frac{5}{2} = \frac{1}{2}$ (chiều rộng)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

       5 x 2 = 10 (m)

Chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là:

      10 x 3 = 30 (m)

Diện tích của hình chữ nhật ban đầu là:

       10 x 30 = 300 (m2)

            Đáp số: 300 (m2)

Tìm hai số biết số lớn bằng $\frac{5}{4}$ số bé. Sau khi cùng bớt ở mỗi số đi 7 đơn vị thì số bé bằng $\frac{3}{4}$ số lớn. Tìm hai số lúc đầu.

Phương pháp giải

- Vì hiệu của hai số không thay đổi nên ta chọn hiệu của hai số làm đơn vị.

- Tìm tỉ số giữa số lớn và hiệu hai số ở hai thời điểm

- Tìm hiệu hai số

- Tìm số lớn, số bé

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì hiệu của hai số không thay đổi nên ta chọn hiệu của hai số làm đơn vị.

Lúc đầu, số lớn so với hiệu của hai số là: $\frac{5}{{5 - 4}} = \frac{5}{1}$ (hiệu của hai số)

Sau khi bớt ở số lớn đi 7 đơn vị thì số lớn so với hiệu của hai số là: $\frac{4}{{4 - 3}} = \frac{4}{1}$ (hiệu của hai số)

Phân số chỉ 7 đơn vị là: 5 – 4 = 1 (hiệu của hai số)

Số lớn ban đầu là:

7 x 5 = 35

Số bé ban đầu là:

7 x 4 = 28

Đáp số: 35 và 28

Nhà bác Tân nuôi một đàn gà và vịt. Lúc đầu bác đếm thấy số gà nhiều gấp 2 lần số vịt. Sau đó bác đem mỗi loại 40 con ra chợ bán thì số vịt lúc này lại bằng $\frac{5}{{14}}$ số gà. Hỏi ban đầu nhà bác Tân có bao nhiêu con cả gà và vịt?

Phương pháp giải

- Vì hiệu số con gà và con vịt không thay đổi nên ta chọn hiệu số con gà và vịt làm đơn vị.

- Viết phân số giữa số con và và hiệu số gà và vịt ở hai thời điểm

- Tìm phân số chỉ 40 con

- Tìm hiệu số gà và vịt

- Tìm tổng số gà và vịt

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì hiệu số con gà và con vịt không thay đổi nên ta chọn hiệu số con gà và vịt làm đơn vị.

Ban đầu, số con gà so với hiệu số con gà và con vịt là: $\frac{2}{{2 - 1}} = \frac{2}{1}$ (hiệu số con gà và con vịt)

Sau khi đem 40 con ra chợ bạn thì số con gà so với hiệu số con gà và con vịt là: $\frac{{14}}{{14 - 5}} = \frac{{14}}{9}$ (hiệu số con gà và con vịt)

Phân số chỉ 40 con là:

$\frac{2}{1} - \frac{{14}}{9} = \frac{4}{9}$ (hiệu số con gà và con vịt)

Gà hơn vịt số con là:

$40:\frac{4}{9} = 90$ (con)

Tổng số con gà và con vịt là:

90 x (2 + 1) = 270 (con)

Đáp số: 270 con

Một đàn vịt có một số con trên bờ và một số con dưới ao. Lúc đầu số vịt trên bờ bằng $\frac{1}{4}$ số vịt dưới ao. Sau khi có 2 con vịt từ trên bờ nhảy xuống ao thì số vịt trên bờ bằng $\frac{1}{5}$ số vịt dưới ao. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu con vịt?

Phương pháp giải

- Vì tổng số con vịt không thay đổi nên ta chọn tổng số con vịt làm đơn vị

- Viết phân số chỉ số vịt trên bở so với tổng số vịt ở hai thời điểm

- Tìm phân số ứng với 2 con vịt

- Tìm tổng số vịt

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì tổng số con vịt không thay đổi nên ta chọn tổng số con vịt làm đơn vị

Lúc đầu, số vịt trên bờ so với tổng số con vịt là: $\frac{1}{{1 + 4}} = \frac{1}{5}$ (tổng số con vịt)

Sau khi có 2 con vịt từ trên bờ nhảy xuống thì số vịt trên bờ so với tổng số con vịt là: $\frac{1}{{1 + 5}} = \frac{1}{6}$ (tổng số con vịt)

Phân số chỉ 2 con vịt là:

$\frac{1}{5} - \frac{1}{6} = \frac{1}{{30}}$ (tổng số con vịt)

Tổng số con vịt là:

2 x 30 = 60 (con)

Đáp số: 60 con

Trong một kì thi học sinh giỏi, người ta thấy số học sinh nam bằng $\frac{4}{5}$ số học sinh nữ. Nếu thay 12 bạn học sinh nữ bằng 12 bạn học sinh nam thì số học sinh nữ bằng $\frac{{37}}{{35}}$ số học sinh nam. Tính số học sinh nam ban đầu.

Phương pháp giải

- Vì tổng số học sinh không thay đổi nên ta chọn tổng số học sinh làm đơn vị.

- Viết phân số về số học sinh nam so với tổng số học sinh tại hai thời điểm

- Tìm phân số ứng với 12 học sinh

- Tìm tổng số học sinh

- Tìm số học sinh nam ban đầu

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì tổng số học sinh không thay đổi nên ta chọn tổng số học sinh làm đơn vị.

Ban đầu, số học sinh nam so với tổng số học sinh là: $\frac{4}{{4 + 5}} = \frac{4}{9}$ (tổng số học sinh)

Số học sinh nam sau khi tăng thêm 12 bạn so với tổng số học sinh là: $\frac{{35}}{{35 + 37}} = \frac{{35}}{{72}}$ (tổng số học sinh)

Phân số chỉ 12 học sinh là:

$\frac{{35}}{{72}} - \frac{4}{9} = \frac{1}{{24}}$ (tổng số học sinh)

Tổng số học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi là:

12 x 24 = 288 (học sinh)

Số học sinh nam ban đầu là:

288 : (4 + 5) x 4 = 128 (học sinh)

Đáp số: 128 học sinh

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm