[Toán nâng cao lớp 4] Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4
Hướng dẫn học bài: Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Phương pháp giải: a) Phép cộng - Tổng của hai số lẻ hoặc hai số chẵn là một số chẵn - Tổng của một số lẻ với một số chẵn là một số lẻ b) Phép trừ - Hiệu của hai số lẻ hoặc hai số chẵn là một số chẵn - Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ là một số lẻ c) Phép nhân - Tích các số lẻ là một số lẻ - Một tích nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó là một số chẵn - Tích của một số chẵn với một thừa số tận cùng bằng 5 thì tận cùng bằng 0. - Tích một số lẻ với một số tận cùng bằng 5 thì tận cùng bằng 5. - Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1 - Tích các số tận cùng là 6 thì tận cùng là 6 d) Phép chia - Số lẻ không chia hết cho một số chẵn - Trong phép chia hết, thương của hai số lẻ là số lẻ - Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn. |
Ví dụ 1. Khi cộng một số tự nhiên với 305, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 của số hạng thứ hai nên nhận được kết quả bằng 380. Tìm kết quả đúng của phép tính đó?
Giải
Khi bỏ quên chữ số 0 của số hạng thứ hai thì thực chất học sinh đó đã cộng số hạng thứ nhất với 35.
Số hạng thứ nhất là:
380 – 35 = 345
Kết quả đúng của phép tính đó là:
345 + 305 = 650
Đáp số: 650
Ví dụ 2. Khi cộng 1234 với một số có hai chữ số, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau:
Vì vậy kết quả của phép tính tăng thêm 414 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
Giải
Theo cách đặt phép tính thì học sinh đó đã cộng số hạng thứ nhất với 10 lần số hạng thứ hai. Vậy 414 gấp số hạng thứ hai số lần là:
10 – 1 = 9 (lần)
Số hạng thứ hai trong phép cộng đó là:
414 : 9 = 46
Kết quả đúng của phép tính đó là:
1 234 + 46 = 1 280
Đáp số: 1 280
Ví dụ 3: Tìm hai số có hiệu bằng 4441, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số trừ và giữ nguyên số bị trừ thì được hiệu mới là 3298.
Giải
Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số trừ thì số trừ được gấp lên 10 lần hay số trừ được thêm vào một số bằng 9 lần bản thân nó.
Khi đó hiệu mới sẽ kém hiệu ban đầu bằng 9 lần số trừ.
9 lần số trừ bằng: 4441 – 3298 = 1143
Số trừ là: 1143 : 9 = 127
Số bị trừ là: 4441 + 127 = 4568
Đáp số: 4568 ; 127
Ví dụ 4: Tìm hai số có tích bằng 5292, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới bằng 6048.
Giải
Khi giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới hơn tích ban đầu một số bằng 6 lần thừa số thứ nhất.
6 lần thừa số thứ nhất bằng:
6048 – 5292 = 756
Thừa số thứ nhất bằng:
756 : 6 = 126
Thừa số thứ hai bằng:
5292 : 126 = 42
Đáp số: 126 ; 42
Ví dụ 5. Một phép nhân có thừa số thứ hai là 36. Một học sinh khi thực hiện phép nhân đã quên lùi tích riêng thứ hai vào một số so với tích riêng thứ nhất nên dẫn đến kết quả sai là 2322. Em hãy tìm tích của phép nhân đó.
Giải
Khi đặt tích riêng thứ hai không lùi vào một cột so với tích riêng thứ nhất, ta đã lấy thừa số thứ nhất nhân với 6, sau đó nhân với 3 rồi cộng lại. Vậy kết quả so với thừa số thứ nhất thì gấp:
6 + 3 = 9 (lần)
Vậy 2322 gấp 9 lần thừa số thứ nhất.
Thừa số thứ nhất là:
2322 : 9 = 258
Tích đúng cần tìm bằng:
258 x 36 = 9 288
Đáp số: 9 288
Bài tập áp dụng:
Chuyên đề 3: Các phép tính với số tự nhiên - Biểu thức
- Bài 10 : Tìm số bị chia và số chia của một phép chia, biết rằng số bị chia gấp 11 lần thương và thương bằng 5 lần số chia.
- Bài 11 : Khi cộng một số tự nhiên với 107, một học sinh đã viết nhầm số hạng thứ hai thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của số đó.
- Bài 12 : Khi cộng 3054 với một số tự nhiên có 2 chữ số, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau: 3054 - ab. Vì vậy kết quả của phép tính giảm đi 1313 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
- Bài 13 : Khi trừ 4012 đi một số tự nhiên có ba chữ số, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau: 4012 + abc. Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 2981 đơn vị. Tìm kết quả đúng.
- Bài 14 : Khi nhân một số có ba chữ số với 207, một học sinh đã đặt phép tính như sau: Và được kết quả bằng 3 861. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
- Bài 15 : Tổng của hai số tự nhiên là 1073. Nếu tăng số hạng thứ nhất lên 5 lần và tăng số hạng thứ hai lên 8 lần thì được tổng là 7 948. Tìm hai số đó.
- Bài 16 : Một học sinh khi làm phép nhân, đáng lẽ phải nhân với 103 nhưng quên viết số 0 ở thừa số thứ hai nên tích giảm đi 37 080 đơn vị. Hỏi bạn đó định nhân số nào với 103.
- Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
- Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
- Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
- Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
- Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
- Bài 5 : Trong một phép chia, nếu ta lấy số bị chia chia 2 lần số chia ta được 6, nếu ta lấy số bị chia chia cho 3 lần số thương ta cũng được 6. Em hãy tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên?
- Bài 6 : Khi nhân một số tự nhiên với 218, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị của thừa số thứ hai. Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 20 475 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
- Bài 7 : Khi nhân một số tự nhiên với 6 789, bạn Mận đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 296 280. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó?
- Bài 9 : Khi chia một số tự nhiên cho 41, một học sinh đã viết nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 8 thành 3 và chữ số hàng đơn vị là 3 thành 8 nên được thương là 155 và dư 3. Tìm thương đúng và số dư trong phép chia đó.
- BÀI TẬP TỰ LUYỆN CHỦ ĐỀ BIỂU THỨC: Tìm tổng của hai số biết hiệu của chúng bằng 248 và hiệu đó bằng
- số bé.
- Bài tập tự luyện: Các phép tính với số tự nhiên - Biểu thức Toán nâng cao lớp 4
- Bài tập tự luyện: Các phép tính với số tự nhiên, biểu thức - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán các phép tính với số tự nhiên - Toán nâng cao lớp 4
- Bài toán tính giá trị của biểu thức - Toán nâng cao lớp 4
- BÀI TỰ LUYỆN 2 CHƯƠNG 3 TOÁN 4; Tìm hai số có tổng bằng 1149 và nếu gấp số bé lên 3 lần và giữ nguyên số lớn thì được tổng mới bằng 2061
- Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4
- Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Toán nâng cao lớp 4
- Đề bài : Khi nhân một số tự nhiên với 106, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau: abc×106, với abc là một số có 3 chữ số (chưa xác định cụ thể), nhân với 106. Vì vậy nhận được kết quả bằng 3 408. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
- LUYỆN TẬP CHỦ ĐỀ 3 Bài 3 : Hai số có hiệu bằng 133, nếu lấy số bị trừ cộng số trừ cộng hiệu của chúng thì được 432. Tìm hai số đó.
- LUYỆN TẬP CHỦ ĐỀ 3 Bài 4 : Tìm hai số có tổng bằng 140, biết rằng nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì được tổng mới bằng 516.