[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó. 

a) xô chứa nhiều sữa bò nhất là:

a. xô a 

b. xô b

c. xô c

b) xô chứa ít sữa bò nhất là:

a. xô a 

b. xô b

c. xô c

phương pháp giải:

- cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

- so sánh kết quả các phép tính rồi chọn đáp án thích hợp

lời giải chi tiết:

ta có:13 652 < 14 000 < 14 810

vậy xô b chứa nhiều sữa bò nhất, xô c chứa ít sữa bò nhất

a) chọn b

b) chọn c

câu 2

đặt tính rồi tính.

3 246 + 4 721

47 282 + 2 514

139 820 + 240 134

482 824 + 420 546

phương pháp giải:

- đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- cộng lần lượt từ phải sang trái

lời giải chi tiết:

câu 3

trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tính màu xanh là 201 km. hỏi trong 1 phút vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét?

phương pháp giải:

- đổi 201 km = 201 000 m

- quãng đường vệ tinh màu đỏ bay được = quãng đường vệ tinh màu xanh bay được + 201 000 m

lời giải chi tiết:

tóm tắt

vệ tinh màu xanh: 474 000 m

vệ tinh màu đỏ: dài hơn 201 km.

vệ tinh màu đỏ : .... m?

bài giải

201 km = 201 000 m

quãng đường vệ tinh màu đỏ bay trong 1 phút là:

474 000 + 201 000 = 675 000 (m)

đáp số: 675 000 m

câu 4

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

một cuốn từ điển khi mới được biên soạn có 125 200 từ. sau đó hai năm, người ta bổ sung thêm 5 300 từ. hỏi sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả bao nhiêu từ?

a. 130 000 từ 

b. 130 500 từ

c. 140 000 từ

phương pháp giải:

số từ của cuốn từ điển = số từ lúc đầu + số từ được bổ sung sau 2 năm

lời giải chi tiết:

sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả số từ là: 125 200 + 5 300 = 130 500 (từ)

chọn b

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm