[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

hoàn thành bảng sau:

phương pháp giải:

- muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

- muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

- muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

lời giải chi tiết:

câu 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 500 kg = .......... tạ                                                            

   400 yến = ........... tạ                                                                            

   8 000 kg = .......... tấn                                                              

b) 80 kg = .......... yến

   200 kg = .......... tạ

   5 000 kg = ............. tấn

phương pháp giải:

áp dụng cách đổi:

1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg

lời giải chi tiết:

a) 500 kg = 5 tạ                                                            

   400 yến = 40 tạ                                                                            

   8 000 kg = tấn                                                              

b) 80 kg = 8 yến

   200 kg = tạ

   5 000 kg = 5 tấn

câu 3

tính bằng cách thuận tiện.

a) 2 136 x 5 x 2 

b) 5 x 2 x 33 613

c) 2 x 392 x 5 

d) 5 x 3 598 x 2 

phương pháp giải:

áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.

lời giải chi tiết:

a) 2 136 x 5 x 2 = 2 136 x (5 x 2) = 2 136 x 10 = 21 360

b) 5 x 2 x 33 613 = (5 x 2) x 33 613 = 10 x 33 613 = 336 130

c) 2 x 392 x 5 = (2 x 5) x 392 = 10 x 392 = 3 920

d) 5 x 3 598 x 2 = (5 x 2) x 3 598 = 10 x 3 598 = 35 980

câu 4

một đoàn tàu hoả có 25 toa. người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

phương pháp giải:

bước 1: tìm số toa dùng để chở hàng

bước 2: số tấn hàng đoàn tàu chở = số tấn hàng 1 toa chở x số toa.

lời giải chi tiết:

tóm tắt

có: 25 toa tàu

toa 16 đến 25: chở hàng

1 toa: 12 tấn hàng

đoàn tàu: ... ? tấn hàng

bài giải

số toa tàu dùng để chở hàng là:

25 – 16 + 1 = 10 (toa)

đoàn tàu chở số tấn hàng là:

12 x 10 = 120 (tấn)

đáp số: 120 tấn hàng

câu 5

trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10 m có một cột đèn. biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?

phương pháp giải:

số cột đèn ở cả đoạn đường = (độ dài đoạn đường : khoảng cách giữa các cột đèn) + 1

lời giải chi tiết:

trên đoạn đường 500 m có số khoảng cách 10 m là:

500 : 10 = 50 (khoảng cách)

số cột đèn trên đoạn đường là:

50 + 1 = 51 (cột đèn)

đáp số: 51 cột đèn

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm