[Tài liệu dạy học toán 7] Thử tài bạn 1 trang 61 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, cụ thể là tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các tính chất liên quan đến góc. Học sinh sẽ được làm quen với việc vận dụng các kiến thức đã học về tam giác vào việc giải quyết các bài toán thực tế và chứng minh các định lý. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ các tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Áp dụng các tính chất để giải các bài tập về tam giác. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và chứng minh hình học. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được học lại và củng cố các kiến thức về:
Tam giác cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau).
Tam giác đều: Định nghĩa, tính chất (ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 60 độ).
Các tính chất liên quan đến góc trong tam giác.
Các phương pháp chứng minh trong hình học.
Kỹ năng vẽ hình chính xác và trình bày lời giải bài toán.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giới thiệu lý thuyết : Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh hiểu rõ các khái niệm về tam giác cân, tam giác đều, và các tính chất liên quan. Phân tích ví dụ : Giáo viên sẽ phân tích chi tiết các ví dụ mẫu về việc giải các bài toán liên quan đến các tam giác này. Học sinh sẽ cùng nhau thảo luận và tìm ra cách giải phù hợp. Thực hành bài tập : Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trong sách bài tập và các bài tập bổ sung để củng cố kiến thức. Giáo viên sẽ hướng dẫn, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho học sinh. Thảo luận nhóm : Học sinh sẽ được làm việc nhóm để giải quyết một số bài tập phức tạp hơn. Điều này giúp tăng cường khả năng hợp tác và trao đổi kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân, tam giác đều có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc dựa trên các hình dạng tam giác. Xác định độ dài các cạnh trong các hình dạng tam giác trong thực tế. Giải quyết các bài toán đo đạc trong thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng của chương trình hình học lớp 7. Nó dựa trên các kiến thức về tam giác đã học ở các bài trước và là nền tảng cho việc học các bài sau, đặc biệt là việc học về các tam giác khác. Kết nối với các bài học trước giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách hệ thống và có chiều sâu hơn.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học
: Học sinh cần đọc trước nội dung bài học trong sách giáo khoa để nắm bắt được các khái niệm chính.
Ghi chú
: Học sinh nên ghi chú lại những điểm quan trọng, ví dụ, định nghĩa, tính chất, công thức, và các ví dụ.
Làm bài tập
: Học sinh cần làm thật nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.
Hỏi đáp
: Học sinh nên chủ động đặt câu hỏi cho giáo viên nếu có khó khăn trong việc hiểu bài.
Trao đổi nhóm
: Học sinh nên thảo luận với các bạn trong nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải và hiểu sâu hơn về bài học.
Giải bài tập hình học: Tam giác cân, tam giác đều (Toán 7)
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài học này hướng dẫn học sinh cách giải các bài toán liên quan đến tam giác cân và tam giác đều. Học sinh sẽ tìm hiểu về các tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và áp dụng vào việc giải các bài tập thực tế. Bài học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy hình học và giải quyết vấn đề.
Từ khóa (40 từ khóa):Tam giác cân, tam giác đều, tính chất hình học, góc, chứng minh hình học, bài tập hình học, toán lớp 7, hình học phẳng, tam giác, góc ở đáy, góc ở đỉnh, cạnh bên, cạnh đáy, định nghĩa, phương pháp giải, bài tập, giải bài toán, tư duy logic, thực hành, ứng dụng, kiến thức, công thức, đo đạc, bài tập bổ sung, thảo luận nhóm, hợp tác, hướng dẫn, học tập, giải đáp, sách giáo khoa, học sinh, giáo viên, lớp 7, chương trình học, tam giác trong thực tế, hình dạng tam giác.
đề bài
cho biết khối lượng riêng d (kg/m3) của một kim loại như sau:
đồng: 8900 kg/m3
vàng: 19300 kg/m3
bạc: 10500 kg/m3
hãy viết công thức tính khối lượng m (kg) thwo thể tích v (m3) của mỗi kim loại và cho biết m tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ?
lời giải chi tiết
đồng: m = 8900v, m tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ là 8900.
vàng: m = 19300v, m tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ là 19300.
bạc: m = 10500v, m tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ là 10500.