[Tài liệu dạy học toán 7] Bài tập 11 trang 57 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2
Bài tập 11 trang 57 Tài liệu Dạy u2013 Học Toán 7 Tập 2
1. Tổng quan về bài họcBài tập 11 trang 57 Tài liệu Dạy u2013 Học Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tính chất của tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông . Mục tiêu chính của bài tập là rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác, đặc biệt là các bài toán đòi hỏi tư duy logic và vận dụng linh hoạt kiến thức. Học sinh sẽ được thực hành áp dụng các định lý về tam giác vào việc chứng minh các quan hệ về cạnh, góc của tam giác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Tính chất tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông: Cạnh, góc, đường cao, đường trung tuyến, đường phân giácu2026 Các định lý về tam giác: Định lý tổng ba góc trong một tam giác, định lý về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuôngu2026 Kỹ năng vẽ hình: Vẽ các tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông chính xác. Kỹ năng phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã biết, cần tìm, sử dụng các kiến thức phù hợp để giải quyết bài toán. Kỹ năng chứng minh hình học: Sử dụng các định lý, tính chất để chứng minh các kết luận. 3. Phương pháp tiếp cậnBài tập này sẽ được tiếp cận bằng phương pháp tìm tòi và giải quyết vấn đề . Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích bài toán, lựa chọn các kiến thức liên quan, và vận dụng các định lý để chứng minh. Bài tập được thiết kế theo hướng dẫn giải từng bước, từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng toán phức tạp hơn. Việc thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến giữa các học sinh sẽ được khuyến khích để tạo điều kiện cho sự hợp tác và chia sẻ kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực thực tế như:
Kiến trúc:
Thiết kế các cấu trúc hình học, tính toán kích thước các hình tam giác.
Kỹ thuật:
Xác định các góc và khoảng cách trong các hệ thống máy móc.
Đo đạc:
Xác định độ dài, chiều cao của các vật thể dựa vào các tam giác.
Bài tập này là phần tiếp nối và nâng cao của các bài học trước về tam giác, đồng thời chuẩn bị cho việc học sâu hơn về các hình học phức tạp hơn ở các lớp học tiếp theo. Nó thể hiện sự liên kết chặt chẽ với các kiến thức đã học về hình học tam giác và chuẩn bị cho việc vận dụng kiến thức này vào giải quyết bài tập phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình giúp hình dung rõ hơn bài toán. Phân tích bài toán: Liệt kê các yếu tố đã biết, cần tìm. Áp dụng các kiến thức phù hợp: Chọn đúng các định lý, tính chất để chứng minh. Làm bài tập một cách cẩn thận: Kiểm tra lại kết quả và quá trình giải bài toán. Tham gia thảo luận nhóm: Chia sẻ ý tưởng và cách giải quyết với bạn bè. * Tìm hiểu thêm các ví dụ: Tham khảo các bài tập tương tự để hiểu rõ hơn về cách giải quyết vấn đề. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Bài tập 11 Toán 7 Tập 2: Tam giác Cân, Đều, Vuông
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài tập 11 trang 57 Tài liệu Toán 7 tập 2 hướng dẫn giải các bài toán về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông. Học sinh sẽ luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, và chứng minh các tính chất của tam giác. Bài tập giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán hình học.
Keywords:1. Toán 7
2. Hình học
3. Tam giác
4. Tam giác cân
5. Tam giác đều
6. Tam giác vuông
7. Định lý tam giác
8. Tính chất tam giác
9. Bài tập
10. Giải toán
11. Vẽ hình
12. Chứng minh hình học
13. Phân tích bài toán
14. Phương pháp giải toán
15. Tài liệu dạy học
16. Sách giáo khoa
17. Bài tập 11
18. Trang 57
19. Tập 2
20. Kiến thức
21. Kỹ năng
22. Đường cao
23. Đường trung tuyến
24. Đường phân giác
25. Góc
26. Cạnh
27. Tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông
28. Định lý Pitago
29. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
30. Hình học không gian
31. Lớp 7
32. Toán học
33. Học tập
34. Bài tập thực hành
35. Hướng dẫn giải
36. Lý thuyết
37. Ví dụ minh họa
38. Luyện tập
39. Thảo luận nhóm
40. Ứng dụng thực tế
đề bài
trong một lễ hội, lớp 7a của bạn lan và bạn hoa mở một gian hàng bán bánh để tạo nguồn kinh phí cho ủng hộ cho quỹ từ thiện trẻ em nghèo hiếu học. gian hàng này bán 4 loại hộp bánh, mỗi loại hộp chứa một số thanh chocolate như sau :
\( \bullet\) hộp a : chứa x thanh chocolate.
\( \bullet\) hộp b : chứa nhiều hơn hộp a là 2 thanh chocolate như sau :
\( \bullet\) hộp c : chứa gấp 3 lần hộp b.
\( \bullet\) hộp d : chứa gấp 3 lần hộp a và thêm 6 thanh chocolate nữa.
a) hãy biểu diễn số thanh chocolate chứa trong mỗi hộp a, b, c, d theo x.
b) chứng tỏ rằng số thanh chocolate trong hộp c và hộp d bằng nhau.
c) bạn lan đã bán được 5 hộp loại a, 2 hộp loại b và 1 hộp loại c. bạn hoa đã bán được 5 hộp loại a, 5 hộp loại b.hỏi bạn nào bán được nhiều thanh chocolate hớn ?
d) mỗi thanh chocolate có giá 15 000 đồng. hộp a chứa 12 thanh chocolate. hỏi giá trị tiền của mỗi hộp a, b, c, d ?
lời giải chi tiết
a) số thanh chocolate chứa trong hộp a là x (thanh)
hộp b chứa nhiều hơn hộp a là 2 thanh.
vậy số thanh chocolate chứa trong hộp b là x + 2 (thanh)
hộp c chứa nhiều hơn hộp b.
vậy số thanh chocolate chứa trong hộp c là 3(x + 2) (thanh)
hộp d chứa gấp 3 lần hộp a và thêm 6 thanh chocolate nữa.
vậy số thanh chocolate chứa trong hộp d là 3x + 6 (thanh)
b) vì 3(x + 2) = 3x + 6 nên số thanh chocolate trong hộp c và hộp d bằng nhau
c) bạn lan đã bán được 5 hộp loại a, 2 hộp loại b và 1 hộp loại c.
do đó bạn lan đã bán được số thanh chocolate là:
5x + 2(x + 2) + 3(x + 2) = 10x + 10 (thanh)
bạn hoa đã bán được 5 hộp loại a, 5 hộp loại b.
do đó bạn hoa đã bán được số thanh chocolate là: 5x + 5(x + 2) = 10x +10 (thanh)
vậy cả hai bạn bán được số thanh chocolate bắng nhau
d) hộp a chứa 12 thanh chocolate. mối thanh chocolate có giá 15000 đồng
vậy giá tiền của hộp a là
15000.12 = 180000 (đồng)
hộp a chứa 12 thanh chocolate nên x = 12
hộp b chứa x + 2 thanh chocolate nên giá tiền của hộp b là
15000(x + 2) = 15000(12 + 2) = 210000 (đồng)
hộp c chứa 3(x – 2) thanh chocolate nên giá tiền của hộp c là
15000.3(x + 2) = 630000 (đồng)
hộp d chứa 3x + 6 thanh chocolate nên giá tiền của hộp d là
15000(3x +6) = 15000.(3.12 + 6) = 630000 (đồng)