[Tài liệu dạy học toán 7] Hoạt động 10 trang 90 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán về hình học phẳng, cụ thể là các bài toán liên quan đến tính chất của các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau, các góc đối đỉnh, và các góc kề bù. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các định lý về các cặp góc đặc biệt này và áp dụng vào việc giải quyết các bài tập thực tế. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán và vận dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ nắm vững các khái niệm về: Góc đối đỉnh. Góc kề bù. Tính chất của góc đối đỉnh. Tính chất của góc kề bù. Định lý về các cặp góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau. Kỹ năng: Vẽ hình chính xác. Phân tích bài toán. Xác định các cặp góc đặc biệt. Áp dụng định lý vào việc giải bài tập. Viết lời giải chi tiết và chính xác. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành. Giáo viên sẽ:
Giới thiệu lý thuyết:
Giới thiệu rõ ràng các khái niệm và định lý về các góc đối đỉnh và góc kề bù. Sử dụng hình vẽ minh họa để giúp học sinh hình dung rõ hơn.
Phân tích ví dụ:
Giải chi tiết các ví dụ minh họa, hướng dẫn học sinh cách xác định các cặp góc đối đỉnh, các cặp góc kề bù và vận dụng định lý để tính toán.
Thảo luận nhóm:
Chia lớp thành các nhóm nhỏ để học sinh thảo luận, giải quyết các bài tập thực hành.
Thực hành:
Học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung do giáo viên đưa ra.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ theo dõi quá trình học tập của học sinh, hướng dẫn các em sửa lỗi và nhận xét kết quả.
Kiến thức về các cặp góc này có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Kiến trúc: Thiết kế các hình dạng kiến trúc, đảm bảo sự đối xứng và chính xác về góc độ. Đo đạc: Xác định các góc trong các phép đo đạc. Kỹ thuật: Trong các thiết kế máy móc, vật liệu xây dựng... Sinh học: Quan sát và phân tích các hình dạng sinh học, các cấu trúc đối xứng trong tự nhiên. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng của chương trình hình học phẳng lớp 7. Nó sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo liên quan đến tính chất của các hình học khác. Nó tiếp nối và mở rộng kiến thức từ các bài học về góc, đường thẳng và hình học cơ bản.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học: Đọc kỹ lý thuyết và làm quen với các ví dụ trong sách giáo khoa. Lắng nghe giảng bài: Chú ý vào các khái niệm và định lý được giáo viên trình bày. Thảo luận tích cực: Tham gia vào các hoạt động nhóm, chia sẻ ý tưởng và thảo luận với các bạn. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung. * Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến ứng dụng thực tế của kiến thức đã học. Phần bổ sung cho Hoạt động 10 trang 90 Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 2: Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài tập Hình học u2013 Góc đối đỉnh, góc kề bù lớp 7 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Bài học này hướng dẫn học sinh cách giải các bài tập hình học liên quan đến góc đối đỉnh và góc kề bù. Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, tính chất, và áp dụng vào các bài toán thực tế. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ, bài tập thực hành và phương pháp học hiệu quả. Keywords (40 keywords): góc đối đỉnh, góc kề bù, hai đường thẳng cắt nhau, tính chất góc, định lý, hình học phẳng, toán lớp 7, bài tập, giải bài tập, vẽ hình, phân tích bài toán, lời giải, thực hành, thảo luận nhóm, ứng dụng thực tế, kiến trúc, đo đạc, kỹ thuật, sinh học, chương trình học, học tập, hướng dẫn, phương pháp học, ví dụ minh họa, bài tập bổ sung, tập 2, sách giáo khoa, lớp 7, hình học, toán, học toán, giáo dục, học sinh, bài học, tài liệu dạy học, lớp 7, giáo viên Lưu ý: Nội dung chi tiết về Hoạt động 10 trong Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 2 cần được bổ sung bằng các ví dụ và bài tập cụ thể, dựa trên nội dung của tài liệu đó.đề bài
điền vào chỗ trống sau:
áp dụng định lí py – ta – go vào tam giác vuông ahb và ahc (hình 10), ta có:
\(\eqalign{ & a{b^2} = a{h^2} + h{b^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr & a{c^2} = a{h^2} + h{c^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr}\)
từ (1) và (2) ta suy ra được:
- nếu ac > ab thì hc >……..
- nếu hc > hb thì ……> ab
- nếu ab = ac thì hb = ......
- nếu hb = hc thì ….. = ac.
lời giải chi tiết
áp dụng định lí py – ta – go vào tam giác vuông ahb và ahc (hình 10), ta có:
\(\eqalign{ & a{b^2} = a{h^2} + h{b^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr & a{c^2} = a{h^2} + h{c^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr}\)
từ (1) và (2) ta suy ra được:
- nếu ac > ab thì hc > hb
- nếu hc > hb thì ac > ab
- nếu ab = ac thì hb = hc
- nếu hb = hc thì ab = ac.