[Tài liệu dạy học toán 7] Hoạt động 3 trang 136 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về tam giác và mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm về bất đẳng thức tam giác, hiểu được điều kiện để ba đoạn thẳng tạo thành một tam giác và cách so sánh các cạnh của tam giác dựa trên các góc tương ứng. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về tam giác và áp dụng vào việc giải quyết các bài toán liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm tam giác: Định nghĩa, các phần tử của tam giác (đỉnh, cạnh, góc). Nắm vững bất đẳng thức tam giác: Hiểu và vận dụng được bất đẳng thức tam giác để xác định điều kiện để ba đoạn thẳng tạo thành một tam giác. So sánh các cạnh của tam giác dựa trên các góc: Xác định mối quan hệ giữa các cạnh và các góc trong tam giác. Ví dụ: cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn. Vận dụng kiến thức giải quyết bài toán: Áp dụng các kiến thức vừa học để giải quyết các bài tập về tam giác. Kỹ năng phân tích: Phân tích các bài toán để xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng các kiến thức phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hoạt động nhóm kết hợp thảo luận và giải quyết vấn đề. Học sinh sẽ được hướng dẫn làm các bài tập thực hành, phân tích các ví dụ minh họa và cùng nhau thảo luận về các vấn đề liên quan. Giáo viên sẽ hướng dẫn, hỗ trợ và đưa ra những gợi ý cần thiết để học sinh có thể hiểu và vận dụng tốt kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác và bất đẳng thức tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Xây dựng:
Trong việc thiết kế và xây dựng các công trình, việc hiểu về tam giác và các mối quan hệ giữa các cạnh là rất quan trọng để đảm bảo độ chắc chắn và ổn định.
Đo đạc:
Trong đo đạc địa hình, việc xác định các khoảng cách và các góc trong tam giác đóng vai trò quan trọng.
Thiết kế đồ họa:
Tam giác là một hình dạng cơ bản được sử dụng rộng rãi trong thiết kế đồ họa và hình học.
Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về hình học. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các bài học phức tạp hơn về hình học, đặc biệt là về tam giác, đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao và các đường đặc biệt khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các định nghĩa, định lý và ví dụ trong bài học. Làm các bài tập: Thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Thảo luận với các bạn trong nhóm để cùng nhau giải quyết các vấn đề. Hỏi giáo viên: Hỏi giáo viên nếu có thắc mắc. * Tự tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các ví dụ và ứng dụng thực tế của tam giác. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Bất đẳng thức tam giác - Toán 7
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài học này giới thiệu về bất đẳng thức tam giác, giúp học sinh hiểu điều kiện để ba đoạn thẳng tạo thành tam giác và so sánh các cạnh trong tam giác dựa trên các góc. Học sinh sẽ làm các bài tập thực hành và vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Phù hợp cho học sinh lớp 7.
40 Keywords về Hoạt động 3 trang 136 Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 1:1. Tam giác
2. Bất đẳng thức tam giác
3. Cạnh của tam giác
4. Góc của tam giác
5. Điều kiện tạo thành tam giác
6. So sánh cạnh tam giác
7. Quan hệ cạnh góc
8. Hình học lớp 7
9. Toán 7
10. Tài liệu dạy học
11. Hoạt động 3
12. Trang 136
13. Bài tập tam giác
14. Giải bài tập
15. Phương pháp giải
16. Thảo luận nhóm
17. Vận dụng thực tế
18. Ứng dụng tam giác
19. Xây dựng
20. Đo đạc
21. Thiết kế đồ họa
22. Hình học
23. Định lý tam giác
24. Định nghĩa tam giác
25. Đường thẳng
26. Điểm
27. Hình học phẳng
28. Quan hệ giữa cạnh và góc
29. Ví dụ minh họa
30. Bài tập thực hành
31. Học sinh lớp 7
32. Giáo viên hướng dẫn
33. Hoạt động nhóm
34. Kỹ năng phân tích
35. Kiến thức cơ bản
36. Củng cố kiến thức
37. Tổng hợp kiến thức
38. Bài tập vận dụng
39. Mối quan hệ giữa các cạnh
40. Tài liệu học tập
đề bài
thực hành chứng minh định lí 1.
hãy điền vào chỗ trống (….)
gt |
\(\delta abc\) |
kl |
\(\widehat a + \widehat b + \widehat c = {180^o}\) |
chứng minh:
qua a kẻ đường thẳng xy song song với bc (h.5).
ta có:
\(\eqalign{ & xy//bc \rightarrow \widehat b = \widehat {{a_1}}\,\left( {.....} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr & xy//bc \rightarrow \widehat c = .....\left( {so\,\,le\,\,trong} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr} \)
từ (1) và (2) suy ra:
\(\widehat b + \widehat {bac} + \widehat c = \widehat a + \widehat {bac} + \widehat {{a_2}} = \widehat {xay} = .....\)
lời giải chi tiết
qua a kẻ đường thẳng xy song song với bc (h.5).
ta có:
\(\eqalign{ & xy//bc \rightarrow \widehat b = \widehat {{a_1}}\,\left( {so\,\,le\,\,trong} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr & xy//bc \rightarrow \widehat c = \widehat {{a_2}}\left( {so\,\,le\,\,trong} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr} \)
từ (1) và (2) suy ra:
\(\widehat b + \widehat {bac} + \widehat c = \widehat a + \widehat {bac} + \widehat {{a_2}} = \widehat {xay} = {180^0}\)