[Tài liệu môn toán 10] Xét tính chẵn, lẻ của hàm số

Xét Tính Chẵn, Lẻ Của Hàm Số - Toán 10 Tiêu đề Meta: Xét tính chẵn lẻ hàm số - Hướng dẫn chi tiết Toán 10 Mô tả Meta: Học cách xác định tính chẵn, lẻ của hàm số một cách dễ dàng và hiệu quả. Bài học cung cấp các ví dụ minh họa, phương pháp giải chi tiết và hướng dẫn học tập để nắm vững kiến thức này. Tải ngay tài liệu và bài tập kèm theo để luyện tập. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc xét tính chẵn, lẻ của hàm số, một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm, nắm vững các bước xác định tính chẵn, lẻ của một hàm số và áp dụng vào giải các bài tập. Hiểu được tính chất này sẽ giúp học sinh phân tích sâu hơn về đồ thị và tính chất của hàm số.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu được định nghĩa về hàm số chẵn và hàm số lẻ. Nắm vững các bước để xác định tính chẵn, lẻ của một hàm số. Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập liên quan. Phân biệt được sự khác nhau giữa hàm số chẵn và hàm số lẻ thông qua đồ thị. Hiểu rõ mối quan hệ giữa tập xác định của hàm số và tính chất chẵn, lẻ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc logic, bắt đầu từ khái niệm cơ bản về hàm số chẵn, lẻ, sau đó đưa ra các ví dụ minh họa cụ thể. Các ví dụ được lựa chọn đa dạng, bao gồm các trường hợp đơn giản và phức tạp, giúp học sinh nắm bắt được các kỹ thuật phân tích và giải quyết vấn đề. Bài học sẽ hướng dẫn từng bước, từ việc xác định tập xác định của hàm số đến việc kiểm tra điều kiện để kết luận tính chẵn, lẻ. Các bước giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo hình vẽ minh họa để học sinh dễ dàng hình dung.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tính chẵn, lẻ của hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

Phân tích dữ liệu: Trong việc phân tích các tập dữ liệu có tính đối xứng.
Mô hình hóa: Trong việc xây dựng các mô hình toán học mô tả các hiện tượng có tính chất đối xứng.
Kỹ thuật: Trong việc thiết kế các hệ thống có tính chất đối xứng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, liên quan đến các khái niệm khác như:

Hàm số: Khái niệm cơ bản về hàm số. Đồ thị hàm số: Hiểu rõ mối quan hệ giữa tính chẵn, lẻ của hàm số và đồ thị. Giải phương trình và bất phương trình: Áp dụng tính chẵn, lẻ vào việc giải các bài tập liên quan. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ: Đọc kỹ các định nghĩa, ví dụ và hướng dẫn trong bài học.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập để củng cố kiến thức.
Thảo luận: Thảo luận với bạn bè và giáo viên về những khó khăn gặp phải.
Tìm kiếm thêm tài liệu: Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.
Vẽ đồ thị: Vẽ đồ thị của các hàm số để hình dung rõ hơn về tính chất chẵn, lẻ.

Các từ khóa liên quan:

(Danh sách 40 từ khóa về Xét tính chẵn, lẻ của hàm số)

hàm số chẵn, hàm số lẻ, tính chẵn lẻ, tập xác định, đồ thị hàm số, đối xứng trục tung, đối xứng tâm, phương pháp xét tính chẵn lẻ, điều kiện chẵn lẻ, bài tập, ví dụ, giải bài tập, toán 10, hàm số, phương trình, bất phương trình, toán học, tập hợp, số học, đại số, hình học, đồ thị, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác, phân tích hàm số, giải tích, phương pháp giải, kỹ thuật giải, ứng dụng thực tế, toán học lớp 10, bài tập vận dụng, bài tập nâng cao, tài liệu, hướng dẫn, giải đáp, xác định tính chẵn lẻ, kiểm tra điều kiện chẵn lẻ, mối quan hệ đối xứng, phương pháp xác định.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán xét tính chẵn, lẻ của hàm số, đây là dạng toán thường gặp trong nội dung đại cương về hàm số thuộc chương trình Đại số 10 chương 2.


A. PHƯƠNG PHÁP XÉT TÍNH CHẴN – LẺ CỦA HÀM SỐ
1. Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có tập xác định $D.$
• Hàm số $f$ được gọi là hàm số chẵn nếu với $\forall x\in D$ thì $-x\in D$ và $f\left( x \right)=f\left( x \right).$
• Hàm số $f$ được gọi là hàm số lẻ nếu với $\forall x\in D$ thì $-x\in D$ và $f\left( x \right)=-f\left( x \right).$
Chú ý: Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ.
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
• Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
• Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.
3. Phương pháp xét tính chẵn, lẻ của hàm số
Cho hàm số $y=f(x)$ xác định trên $D.$
• $f$ là hàm số chẵn $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& \forall x\in D\Rightarrow -x\in D \\
& f(-x)=f(x) \\
\end{align} \right.$
• $f$ là hàm số lẻ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& \forall x\in D\Rightarrow -x\in D \\
& f(-x)=-f(x) \\
\end{align} \right.$
Các bước xét tính chẵn, lẻ của hàm số:
• Bước 1. Tìm tập xác định $D$ của hàm số.
• Bước 2. Kiểm tra:
+ Nếu $\forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D$ thì chuyển qua bước 3.
+ Nếu tồn tại ${{x}_{0}}\in D$ mà $-{{x}_{0}}\notin D$ thì kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.
• Bước 3. Xác định $f\left( -x \right)$ và so sánh với $f\left( x \right):$
+ Nếu $f\left( -x \right)$ = $f\left( x \right)$ thì kết luận hàm số là chẵn.
+ Nếu $f\left( -x \right)$ = $-f\left( x \right)$ thì kết luận hàm số là lẻ.


B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
a) $f(x)=3{{x}^{3}}+2\sqrt[3]{x}.$
b) $f(x)={{x}^{4}}+\sqrt{{{x}^{2}}+1}.$
c) $f\left( x \right)=\sqrt{x+5}+\sqrt{5-x}.$
d) $f(x)=\sqrt{2+x}+\frac{1}{\sqrt{2-x}}.$


a) Tập xác định của hàm số: $\text{D}=\mathbb{R}.$
Với mọi $x\in \mathbb{R}$ ta có $-x\in \mathbb{R}$ và $f(-x)$ $=3{{\left( -x \right)}^{3}}+2\sqrt[3]{-x}$ $=-\left( 3{{x}^{3}}+2\sqrt[3]{x} \right)$ $=-f(x).$
Do đó $f(x)=3{{x}^{3}}+2\sqrt[3]{x}$ là hàm số lẻ.
b) Tập xác định của hàm số: $\text{D}=\mathbb{R}.$
Với mọi $x\in \mathbb{R}$ ta có $-x\in \mathbb{R}$ và $f(-x)$ $={{\left( -x \right)}^{4}}+\sqrt{{{\left( -x \right)}^{2}}+1}$ $={{x}^{4}}+\sqrt{{{x}^{2}}+1}$ $=f(x).$
Do đó $f(x)={{x}^{4}}+\sqrt{{{x}^{2}}+1}$ là hàm số chẵn.
c) Điều kiện xác định: $\left\{ \begin{matrix}
x+5\ge 0 \\
5-x\ge 0 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -5 \\
x\le 5 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow -5\le x\le 5.$
Suy ra tập xác định của hàm số là: $\text{D}=\left[ -5;5 \right].$
Với mọi $x\in \left[ -5;5 \right]$ ta có $-x\in \left[ -5;5 \right]$ và $f(-x)$ $=\sqrt{\left( -x \right)+5}+\sqrt{5-\left( -x \right)}$ $=\sqrt{x+5}+\sqrt{5-x}$ $=f(x).$
Do đó $f\left( x \right)=\sqrt{x+5}+\sqrt{5-x}$ là hàm số chẵn.
d) Điều kiện xác định: $\left\{ \begin{matrix}
2+x\ge 0 \\
2-x>0 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -2 \\
x<2 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow -2\le x<2.$
Suy ra tập xác định của hàm số là: $\text{D}=\left[ -2;2 \right).$
Ta có ${{x}_{0}}=-2\in \left[ -2;2 \right)$ nhưng $-{{x}_{0}}=2\notin \left[ -2;2 \right).$
Vậy hàm số $f(x)=\sqrt{2+x}+\frac{1}{\sqrt{2-x}}$ không chẵn và không lẻ.


Ví dụ 2. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
a) $f(x)={{x}^{4}}-4x+2.$
b) $f\left( x \right)=\left| \left| x+2 \right|-\left| x-2 \right| \right|.$
c) $f(x)=\frac{x+\sqrt{{{x}^{2}}+1}}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-x}-2{{x}^{2}}-1.$
d) $f(x)=\left\{ \begin{matrix}
-1\:khi\:x<0 \\
0\:khi\:x=0 \\
1\:khi\:x>0 \\
\end{matrix} \right.$


a) Tập xác định của hàm số: $D=\mathbb{R}.$
Ta có $f\left( -1 \right)=7$, $f\left( 1 \right)=-1$ $\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
f\left( -1 \right)\ne f\left( 1 \right) \\
f\left( -1 \right)\ne -f\left( 1 \right) \\
\end{matrix} \right.$
Vậy hàm số không chẵn và không lẻ.
b) Tập xác định của hàm số: $\text{D}=\mathbb{R}.$
Với mọi $x\in \mathbb{R}$ ta có $-x\in \mathbb{R}$ và $f(-x)=\left| \left| \left( -x \right)+2 \right|-\left| \left( -x \right)-2 \right| \right|$ $=\left| \left| x-2 \right|-\left| x+2 \right| \right|.$
Suy ra $f\left( -x \right)=f\left( x \right).$
Do đó $f\left( x \right)=\left| \left| x+2 \right|-\left| x-2 \right| \right|$ là hàm số chẵn.
c) Ta có $\sqrt{{{x}^{2}}+1}>\sqrt{{{x}^{2}}}=\left| x \right|\ge x$ $\Rightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+1}-x\ne 0$ với mọi $x.$
Suy ra tập xác định của hàm số là: $D=\mathbb{R}.$
Mặt khác $\sqrt{{{x}^{2}}+1}>\sqrt{{{x}^{2}}}=\left| x \right|\ge -x$ $\Rightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+1}+x\ne 0$, do đó $f(x)=\frac{{{\left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)}^{2}}}{\left( \sqrt{{{x}^{2}}+1}+x \right)\left( \sqrt{{{x}^{2}}+1}-x \right)}-2{{x}^{2}}-1$ $=2x\sqrt{{{x}^{2}}+1}.$
Với mọi $x\in \mathbb{R}$ ta có $-x\in \mathbb{R}$ và $f(-x)$ $=2\left( -x \right)\sqrt{{{\left( -x \right)}^{2}}+1}$ $=-2x\sqrt{{{x}^{2}}+1}$ $=-f\left( x \right).$
Do đó $f(x)=\frac{x+\sqrt{{{x}^{2}}+1}}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-x}-2{{x}^{2}}-1$ là hàm số lẻ.
d) Tập xác định của hàm số: $D=\mathbb{R}.$
Dễ thấy với mọi $x\in \mathbb{R}$ ta có $-x\in \mathbb{R}.$
Với mọi $x>0$ ta có $-x<0$ suy ra $f\left( -x \right)=-1$, $f\left( x \right)=1$ $\Rightarrow f\left( -x \right)=-f\left( x \right).$
Với mọi $x<0$ ta có $-x>0$ suy ra $f\left( -x \right)=1$, $f\left( x \right)=-1$ $\Rightarrow f\left( -x \right)=-f\left( x \right).$
Và $f\left( -0 \right)=-f\left( 0 \right)=0.$
Do đó với mọi $x\in \mathbb{R}$ ta có $f\left( -x \right)=-f\left( x \right).$
Vậy hàm số $f(x)=\left\{ \begin{matrix}
-1\:khi\:x<0 \\
0\:khi\:x=0 \\
1\:khi\:x>0 \\
\end{matrix} \right.$ là hàm số lẻ.
[ads]
Ví dụ 3. Tìm $m$ để hàm số $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)+\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-m}$ là hàm số chẵn.


Điều kiện xác định: $\sqrt{{{x}^{2}}+1}\ne m.$
Giả sử hàm số $f(x)$ là hàm số chẵn suy ra $f\left( -x \right)=f\left( x \right)$ với mọi $x$ thỏa mãn điều kiện $\sqrt{{{x}^{2}}+1}\ne m.$
Ta có $f\left( -x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)-\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-m}.$
Suy ra $f\left( -x \right)=f\left( x \right)$ $⇔ \frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)-\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-m}$ $=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)+\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-m}$ $\Leftrightarrow 2\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x=0$ với mọi $x$ thỏa mãn điều kiện xác định $\Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-2=0$ $\Leftrightarrow m=\pm 1.$
+ Với $m=1$ ta có hàm số là $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-1}.$
Điều kiện xác định: $\sqrt{{{x}^{2}}+1}\ne 1\Leftrightarrow x\ne 0.$
Suy ra tập xác định của hàm số là: $\text{D}=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.$
Dễ thấy với mọi $x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$ ta có $-x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$ và $f\left( -x \right)=f\left( x \right).$
Do đó $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-1}$ là hàm số chẵn.
+ Với $m=-1$ ta có hàm số là $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}+1}.$
Tập xác định của hàm số: $\text{D}=\mathbb{R}.$
Dễ thấy với mọi $x\in \mathbb{R}$ ta có $-x\in \mathbb{R}$ và $f\left( -x \right)=f\left( x \right).$
Do đó $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}+1}$ là hàm số chẵn.
Vậy $m=\pm 1$ là giá trị cần tìm.


C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Đề bài
Bài toán 1. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
a) $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}+5x}{{{x}^{2}}+4}.$
b) $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+5}{{{x}^{2}}-1}.$
c) $f\left( x \right)=\sqrt{x+1}-\sqrt{1-x}.$
d) $f\left( x \right)=\frac{x-5}{x-1}.$
e) $f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-2x+1.$
f) $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{\left| x \right|-1}.$
g) $f(x)=\frac{\left| x-1 \right|+\left| x+1 \right|}{\left| 2x-1 \right|+\left| 2x+1 \right|}.$
h) $f(x)=\frac{\left| x+2 \right|+\left| x-2 \right|}{\left| x-1 \right|-\left| x+1 \right|}$


Bài toán 2. Tìm $m$ để hàm số: $y=f\left( x \right)$ $=\frac{x\left( {{x}^{2}}-2 \right)+2m-1}{x-2m+1}$ là hàm số chẵn.


Bài toán 3. Cho hàm số $y=f\left( x \right)$, $y=g\left( x \right)$ có cùng tập xác định $D$. Chứng minh rằng:
a) Nếu hai hàm số trên lẻ thì hàm số $y=f\left( x \right)+g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.
b) Nếu hai hàm số trên một chẵn, một lẻ thì hàm số $y=f\left( x \right)g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.


Bài toán 4.
a) Tìm $m$ để đồ thị hàm số sau nhận gốc tọa độ $O$ làm tâm đối xứng: $y={{x}^{3}}-({{m}^{2}}-9){{x}^{2}}+(m+3)x+m-3.$
b) Tìm $m$ để đồ thị hàm số sau nhận trục tung làm trục đối xứng: $y={{x}^{4}}-({{m}^{2}}-3m+2){{x}^{3}}+{{m}^{2}}-1.$


Bài toán 5. Chứng minh rằng đồ thị hàm số sau nhận trục tung làm trục đối xứng: $y={{x}^{2}}+\sqrt{3-x}+\sqrt{3+x}$.


2. Hướng dẫn giải và đáp số
Bài toán 1
.
a) Hàm số lẻ.
b) Hàm số chẵn.
c) Tập xác định của hàm số là $D=\left[ -1;1 \right]$ nên $\forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D.$
Ta có: $f\left( -x \right)$ $=\sqrt{1-x}-\sqrt{1+x}$ $=-f\left( x \right)$, $\forall x\in D.$
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
d) Tập xác định của hàm số là: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.$
Ta có $x=-1\in D$ nhưng $-x=1\notin D.$
Do đó hàm số không chẵn và không lẻ.
e) Tập xác định của hàm số là: $D=\mathbb{R}$.
Ta có $f\left( 1 \right)=2$, $f\left( -1 \right)=6.$
Suy ra $f\left( -1 \right)\ne f\left( 1 \right)$, $f\left( -1 \right)\ne -f\left( 1 \right).$
Do đó hàm số không chẵn và không lẻ.
f) Tập xác định của hàm số là $D=\left( -\infty -1 \right)\cup \left( -1;1 \right)\cup \left( 1;+\infty \right)$ nên $\forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D.$
Ta có: $f\left( -x \right)$ $=\frac{{{\left( -x \right)}^{3}}}{\left| -x \right|-1}$ $=-\frac{{{x}^{3}}}{\left| x \right|-1}$ $=-f\left( x \right)$, $\forall x\in D.$
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
g) Tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}$ nên $ \forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D.$
Ta có: $f(-x)$ $=\frac{\left| -x-1 \right|+\left| -x+1 \right|}{\left| -2x-1 \right|+\left| -2x+1 \right|}$ $=f\left( x \right)$, $\forall x\in D.$
Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.
h) Điều kiện xác định: $\left| x-1 \right|\ne \left| x+1 \right|$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x-1\ne x+1 \\
x-1\ne -\left( x+1 \right) \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow x\ne 0.$
Suy ra tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$, do đó $ \forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D.$
Ta có: $f(-x)=\frac{\left| -x+2 \right|+\left| -x-2 \right|}{\left| -x-1 \right|-\left| -x+1 \right|}$ $=-f\left( x \right)$, $\forall x\in D.$
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.


Bài toán 2. Đáp số $m = \frac{1}{2}.$


Bài toán 3.
a) Ta có hàm số $y=f\left( x \right)+g\left( x \right)$ có tập xác định $\text{D}$.
Do hàm số $y=f\left( x \right)$, $y=g\left( x \right)$ lẻ nên $\forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D$ và $f\left( -x \right)=-f\left( x \right)$, $g\left( -x \right)=-g\left( x \right)$ suy ra $y\left( -x \right)=f\left( -x \right)+g\left( -x \right)$ $=-\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]$ $=-y\left( x \right).$
Suy ra hàm số $y=f\left( x \right)+g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.
b) Giả sử hàm số $y=f\left( x \right)$ chẵn, $y=g\left( x \right)$ lẻ.
Khi đó hàm số $y=f\left( x \right)g\left( x \right)$ có tập xác định là $D$ nên $\forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D.$
Ta có $y\left( -x \right)$ $=f\left( -x \right)g\left( -x \right)$ $=f\left( x \right)\left[ -g\left( x \right) \right]$ $=-f\left( x \right)g\left( x \right)$ $=-y\left( x \right).$
Do đó hàm số $y=f\left( x \right)g\left( x \right)$ lẻ.


Bài toán 4.
a) Tập xác định của hàm số: $D=\mathbb{R}$, suy ra $\forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D.$
Đồ thị hàm số đã cho nhận gốc tọa độ $O$ làm tâm đối xứng khi và chỉ khi nó là hàm số lẻ $\Leftrightarrow f\left( -x \right)=-f\left( x \right)$ $\Leftrightarrow {{\left( -x \right)}^{3}}-({{m}^{2}}-9){{\left( -x \right)}^{2}}+(m+3)\left( -x \right)+m-3$ $ = – \left[ {{x^3} – ({m^2} – 9){x^2} + (m + 3)x + m – 3} \right]$ $ \Leftrightarrow 2({m^2} – 9){x^2} – 2\left( {m – 3} \right) = 0$, $\forall x \in \mathbb{R}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{m^2} – 9 = 0}\\
{m – 3 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow m = 3.$
b) Tập xác định của hàm số: $D=\mathbb{R}$, suy ra $\forall x\in D$ $\Rightarrow -x\in D.$
Đồ thị hàm số đã cho nhận trục tung làm trục đối xứng khi và chỉ khi nó là hàm số chẵn $\Leftrightarrow f\left( -x \right)=f\left( x \right)$ $\Leftrightarrow {{\left( -x \right)}^{4}}-({{m}^{2}}-3m+2){{\left( -x \right)}^{3}}+{{m}^{2}}-1$ $={{x}^{4}}-({{m}^{2}}-3m+2){{x}^{3}}+{{m}^{2}}-1$ $\Leftrightarrow 2({{m}^{2}}-3m+2){{x}^{3}}=0$, $\forall x\in \mathbb{R}$ $\Leftrightarrow {{m}^{2}}-3m+2=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=1 \\
m=2 \\
\end{matrix} \right.$


Bài toán 5. Tập xác định của hàm số: $D=\mathbb{R}.$
Với mọi $x\in D$ $\Rightarrow -x\in D.$
Ta có: $y\left( -x \right)$ $={{\left( -x \right)}^{2}}+\sqrt{3-\left( -x \right)}+\sqrt{3+\left( -x \right)}$ $={{x}^{2}}+\sqrt{3+x}+\sqrt{3-x}$ $=y\left( x \right).$
Do đó hàm số $y={{x}^{2}}+\sqrt{3-x}+\sqrt{3+x}$ là hàm số chẵn, nên nhận trục tung làm trục đối xứng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm