[Tài liệu môn toán 10] Xác định điểm hay tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức vectơ cho trước

Xác Định Điểm/Tập Hợp Điểm Thoả Mãn Đẳng Thức Vectơ Tiêu đề Meta: Xác định điểm/tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức vectơ Mô tả Meta: Học cách xác định điểm hoặc tập hợp điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ cho trước. Bài học cung cấp các phương pháp, ví dụ, và bài tập thực hành giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết các bài toán vectơ. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc xác định điểm hoặc tập hợp điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước trong không gian hai chiều. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu và vận dụng các công thức, tính chất về vectơ để tìm ra các điểm hoặc tập hợp điểm thỏa mãn điều kiện đã cho. Bài học sẽ phân tích các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, với các ví dụ minh họa cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm vectơ, các phép toán vectơ cơ bản (cộng, trừ, nhân với số thực). Áp dụng thành thạo các công thức về vectơ, đặc biệt là công thức cộng vectơ, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán xác định điểm hoặc tập hợp điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ cho trước. Phân tích và đưa ra kết luận chính xác về đáp án. Hiểu được các trường hợp đặc biệt và cách xử lý chúng. Biết cách trình bày bài toán một cách logic và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp lý thuyết và thực hành.

Phần lý thuyết: Giới thiệu các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan đến vectơ. Ví dụ minh họa: Các ví dụ được lựa chọn tỉ mỉ, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Phân tích chi tiết: Mỗi ví dụ được phân tích chi tiết, từng bước, giúp học sinh hiểu rõ cách giải bài toán. Bài tập thực hành: Sau mỗi ví dụ minh họa, có các bài tập thực hành để học sinh tự vận dụng kiến thức. Bài tập nâng cao: Các bài tập nâng cao được đưa ra để thách thức khả năng tư duy của học sinh. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về xác định điểm/tập hợp điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Kỹ thuật: Xác định vị trí của các điểm trên bản vẽ kỹ thuật.
Vật lý: Mô tả chuyển động của các vật thể.
Toán học: Giải quyết các bài toán hình học phẳng và không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 10, liên hệ trực tiếp với các bài học về:

Hệ tọa độ. Phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng. Phương trình đường thẳng, đường tròn. Các bài toán hình học phẳng và không gian. 6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức liên quan. Làm theo ví dụ: Thực hành giải các ví dụ được trình bày trong bài học. Giải các bài tập thực hành: Vận dụng kiến thức vào các bài tập. Tìm hiểu các trường hợp đặc biệt: Hiểu rõ cách xử lý các trường hợp đặc biệt của bài toán. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến và giải quyết các thắc mắc cùng nhau. Xem lại bài học: Kiểm tra lại kiến thức đã học và tìm hiểu thêm thông tin. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu bổ sung để tìm hiểu thêm về vấn đề. 40 Keywords về Xác định điểm hay tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức vectơ cho trước:

1. Vectơ
2. Đẳng thức vectơ
3. Điểm
4. Tập hợp điểm
5. Hệ tọa độ
6. Phép cộng vectơ
7. Phép trừ vectơ
8. Nhân vectơ với số thực
9. Tịnh tiến
10. Quay
11. Đối xứng
12. Hình học phẳng
13. Hình học không gian
14. Phương trình đường thẳng
15. Phương trình đường tròn
16. Toán lớp 10
17. Giải toán
18. Bài tập
19. Ví dụ minh họa
20. Phân tích
21. Trường hợp đặc biệt
22. Kỹ thuật
23. Vật lý
24. Hệ thống tọa độ
25. Phương trình vectơ
26. Điều kiện vectơ
27. Giới hạn
28. Khoảng cách
29. Đường thẳng
30. Đường tròn
31. Tập hợp các điểm
32. Công thức vectơ
33. Hệ thống phương trình
34. Hệ phương trình vectơ
35. Hình học giải tích
36. Toán học
37. Bài tập nâng cao
38. Phương pháp giải
39. Trình bày bài toán
40. Bài tập thực hành

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán xác định điểm hay tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức vectơ cho trước, bên cạnh đó là một số ví dụ minh họa có lời giải chi tiết giúp bạn đọc nắm vững phương pháp giải quyết dạng toán này.


Phương pháp giải toán:
1. Xác định điểm $M$ thoả mãn một đẳng thức vectơ cho trước:
• Ta biến đổi đẳng thức vectơ cho trước về dạng $\overrightarrow {OM} = \overrightarrow v $, trong đó điểm $O$ và vectơ $\overrightarrow v $ đã biết.
• Khi đó điểm $M$ hoàn toàn xác định.
2. Xác định tập hợp điểm $M$ thoả mãn đẳng thức vectơ cho trước:
Ta có thể biến đổi đẳng thức đã cho về một trong các dạng:
• Nếu $\left| {\overrightarrow {AM} } \right| = R$ ($R$ là hằng số) thì tập hợp các điểm $M$ là đường tròn tâm $A$, bán kính $R$ nếu $R > 0$; $M ≡ A$ nếu $R = 0$; là tập rỗng nếu $R <0.$
• Nếu $\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = k\left| {\overrightarrow {BC} } \right|$ ($A$, $B$, $C$ cho trước) thì tập hợp điểm $M$ là đường tròn tâm $A$, bán kính bằng $k.BC.$
• Nếu $\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MB} } \right|$ với $A$, $B$ cho trước thì $M$ thuộc đường trung trực của đoạn $AB.$
• Nếu $\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {BC} $ ($A$, $B$, $C$ cho trước) thì tập hợp điểm $M$ là:
+ Đường thẳng qua $A$ song song với $BC$ nếu $k ∈ R.$
+ Nửa đường thẳng qua $A$ song song với $BC$ theo hướng $\overrightarrow {BC} $ với $k ∈ R^+ .$
+ Nửa đường thẳng qua $A$ song song với $BC$ theo hướng ngược với $\overrightarrow {BC} $ với $k ∈ R^- .$
3. Xác định tập hợp điểm thỏa mãn đẳng thức của tích vô hướng:
Ta có thể biến đổi đẳng thức tích vô hướng đã cho về một trong các dạng (ngoài những trường hợp trên):
• Nếu $\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 0$ ($A$, $B$ cố định) thì $M$ thuộc đường tròn đường kính $АВ.$
• Nếu $\overrightarrow {MH} .\overrightarrow {AB} = 0$ ($H$ cố định, $\overrightarrow {AB} $ vectơ không đổi) thì tập hợp $M$ là đường thẳng $Δ$ qua $H$ vuông góc $AB.$


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho tam giác $ABC.$
a) Xác định điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0.$
b) Xác định điểm $N$ thỏa mãn $\overrightarrow {NA} – 2\overrightarrow {NB} + 3\overrightarrow {NC} = \overrightarrow 0 .$
c) Xác định điểm $P$ thỏa mãn $\overrightarrow {CP} = \overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} – 3\overrightarrow {KC} $ (với $K$ là điểm tùy ý).


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-1


a) Gọi $I$ là trung điểm của $AB$, $J$ là trung điểm của $CI.$
Ta có: $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MI} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow 4\overrightarrow {MJ} = \vec 0 .$
Do đó: $J \equiv M.$
b) Gọi $E$ là trung điểm của $AC.$
Ta có: $\overrightarrow {NA} – 2\overrightarrow {NB} + 3\overrightarrow {NC} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow (\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {CA} )$ $ – 2(\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {CB} )$ $ + 3\overrightarrow {NC} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {CA} – 2\overrightarrow {CB} = \overrightarrow 0 $ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CN} = \overrightarrow {CA} – 2\overrightarrow {CB} $ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CN} = (\overrightarrow {BA} – \overrightarrow {BC} ) + 2\overrightarrow {BC} $ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CN} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} $ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CN} = 2\overrightarrow {BE} $ hay $  \overrightarrow {CN} = \overrightarrow {BE} .$
c) Ta có: $\overrightarrow {CP} = \overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} – 3\overrightarrow {KC} $ $ = \overrightarrow {KC} + \overrightarrow {CA} + 2(\overrightarrow {KC} + \overrightarrow {CB} ) – 3\overrightarrow {KC} $ $ = \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} .$
Vì $A$, $B$, $C$ cho trước nên $\overrightarrow a = \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} $ xác định. Vậy tập hợp điểm $P$ thỏa mãn $\overrightarrow {CP} = \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} .$


Ví dụ 2: Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a.$
a) Tìm tập hợp điểm $M$ thỏa mãn $M{B^2} + 2M{C^2} = k.$
b) Tìm tập hợp điểm $N$ thỏa mãn $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} = \frac{{5{a^2}}}{2}.$


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-2


Ta có: $M{B^2} + 2M{C^2} = k$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MB} ^2} + 2{\overrightarrow {MC} ^2} = k$ $ \Leftrightarrow {(\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} )^2} + 2(\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IC} ) = k$ $ \Leftrightarrow 3M{I^2} + 2\overrightarrow {MI} (\overrightarrow {IB} + 2\overrightarrow {IC} )$ $ + I{B^2} + 2I{C^2} = k.$
Gọi $I$ là điểm sao cho $\overrightarrow {IB} + 2\overrightarrow {IC} = \vec 0$ và $IC = \frac{a}{3}$, $IB = \frac{{2a}}{3}.$
Khi đó: $ – 3M{I^2} = I{B^2} + 2I{C^2} – k.$
Suy ra: $M{I^2} = \frac{{3k – 2{a^2}}}{9}.$
Vậy:
+ Nếu $3k – 2{a^2} < 0$ $ \Leftrightarrow k < \frac{2}{3}{a^2}$, khi đó tập hợp điểm $M$ là tập rỗng.
+ Nếu $3k – 2{a^2} = 0$ $ \Leftrightarrow k = \frac{2}{3}{a^2}$, khi đó $M \equiv I.$
+ Nếu $3k – 2{a^2} > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{2}{3}{a^2}$, khi đó tập hợp $M$ là đường tròn tâm $I$, bán kính $R = \frac{1}{3}\sqrt {3k – 2{a^2}} .$
b) Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC.$
Ta có: $\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = 3\overrightarrow {NG} .$
Suy ra: $N{A^2} + N{B^2} + N{C^2}$ $ + 2(\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} )$ $ = 9N{G^2}.$
Khi đó: $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} $ $ = \frac{{9N{G^2} – \left( {N{A^2} + N{B^2} + N{C^2}} \right)}}{2}.$
Mặt khác: $\overrightarrow {NA} = \overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GA} $ $ \Rightarrow N{A^2} = N{G^2} + G{A^2} + 2\overrightarrow {NG} .\overrightarrow {GA} .$
Tương tự:
$N{B^2} = N{G^2} + G{B^2} + 2\overrightarrow {NG} .\overrightarrow {GB} .$
$N{C^2} = N{G^2} + G{C^2} + 2\overrightarrow {NG} .\overrightarrow {GC} .$
Suy ra: $N{A^2} + N{B^2} + N{C^2}$ $ = 3N{G^2} + 3G{A^2}$ $ + 2\overrightarrow {NG} (\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} )$ (vì $GA = GB = GC$) $ = 3N{G^2} + 3{\left( {\frac{2}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2}$ $ = 3N{G^2} + {a^2}.$
Từ đó: $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} $ $ = \frac{{9N{G^2} – 3N{G^2} – {a^2}}}{2}$ $ = 3N{G^2} – \frac{{{a^2}}}{2}.$
Mà $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} = \frac{{5{a^2}}}{2}.$
Nên $3N{G^2} – \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{5{a^2}}}{2}$ $ \Rightarrow N{G^2} = {a^2}$ hay $GN = a.$
Vậy tập hợp điểm $N$ là đường tròn tâm $G$ bán kính là $a.$


Ví dụ 3: Cho tứ giác $ABCD.$
a) Xác định điểm $O$ sao cho $\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OD} .$
b) Tìm tập hợp điểm $M$ thỏa mãn hệ thức $\left| {\overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} – 2\overrightarrow {MD} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MA} } \right|.$


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-3


a) Ta có: $\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OD} $ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {OB} + 4(\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BC} )$ $ = 2(\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BD} )$ $ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {BD} – 4\overrightarrow {BC} $ $ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2(\overrightarrow {BD} – \overrightarrow {BC} ) – 2\overrightarrow {BC} $ $ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {CD} + 2\overrightarrow {CB} $ $ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 4\overrightarrow {CI} $ ($I$ là trung điểm $BO$) $ \Leftrightarrow \overrightarrow {OB} = \frac{4}{3}\overrightarrow {CI} .$
Vậy $O$ là đỉnh của hình bình hành $IBON$ với: $\overrightarrow {IN} = \frac{4}{3}\overrightarrow {IC} .$
b) Ta có: $\left| {\overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} – 2\overrightarrow {MD} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MA} } \right|$ $ \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} + 4(\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OC} ) – 2(\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OD} )} \right|$ $ = \left| {3\overrightarrow {MA} } \right|$ $ \Leftrightarrow \left| {3\overrightarrow {MO} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MA} } \right|$ vì $\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} – 2\overrightarrow {OD} = \vec 0.$
Do đó: $\left| {\overrightarrow {MO} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right|$ $ \Leftrightarrow MO = MA.$
Vậy tập hợp $M$ là đường trung trực của đoạn thẳng $OA.$


Ví dụ 4: Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A.$ Điểm $M$ bất kỳ nằm trong tam giác có hình chiếu xuống $BC$, $CA$, $AB$ theo thứ tự là $D$, $E$, $F.$
a) Tìm tập hợp điểm $M$ biết rằng $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} $ cùng phương với $\overrightarrow {BC} .$
b) Tìm tập hợp các điểm $M$ biết rằng $\left| {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right|.$


a)


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-4


Ta có: $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MA} .$
Gọi $I$ là trung điểm của $AD.$
Khi đó $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MA} = 2\overrightarrow {MI} .$
Vậy $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = 2\overrightarrow {MI} .$
Để $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} $ cùng phương với $\overrightarrow {BC} $ thì $\overrightarrow {MI} $ cùng phương $\overrightarrow {BC} .$
Suy ra: $\overrightarrow {MI} $ cùng phương $\overrightarrow {PQ} $ (với $PQ$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ song song với cạnh $BC$).
Do đó tập hợp $M$ là đoạn $PQ.$
b)


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-5


Gọi $M’$ là điểm trên đường cao $AH$ sao cho $AM’ = MD$, tức là $AMDM’$ là hình bình hành.
Ta có: $\left| {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} } \right|$ $ = \left| {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right|.$
Suy ra: $\left| {\overrightarrow {MM’} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {M’D} } \right|.$
Dễ thấy $MD = \frac{2}{3}AH.$
Vậy $M$ nằm trên đường thẳng song song với $BC$, cách $BC$ một khoảng bằng $\frac{2}{3}AH$ nhưng trừ những điểm nằm phía ngoài tam giác $ABC.$


Ví dụ 5: Cho điểm $A$, $B$ cố định với $AB = a.$
a) Tìm tập hợp điểm $M$ sao cho ${\overrightarrow {MA} ^2} + \overrightarrow {MB} .\overrightarrow {AB} = {a^2}.$
b) Tìm tập hợp điểm $N$ thỏa: $N{A^2} + 2N{B^2} = k$ ($k$ là hằng số thực dương).


a) Ta có: ${\overrightarrow {MA} ^2} + \overrightarrow {MB} .\overrightarrow {AB} = {a^2}$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MA} ^2} + (\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} ).\overrightarrow {AB} = {a^2}$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MA} ^2} + \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {AB} + {\overrightarrow {AB} ^2} = {a^2}$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MA} ^2} + \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {AB} = 0$ $ \Leftrightarrow \quad \overrightarrow {MA} .(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} ) = 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 0.$
Vậy tập hợp điểm $M$ là đường tròn đường kính $AB.$
b) Gọi $I$ là điểm sao cho $\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} = \vec 0$, vì $A$, $B$ cố định nên $I$ cố định.
Ta có: $N{A^2} + 2N{B^2} = k$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {NA} ^2} + 2{\overrightarrow {NB} ^2} = k$ $ \Leftrightarrow {(\overrightarrow {NI} + \overrightarrow {IA} )^2} + 2{(\overrightarrow {NI} + \overrightarrow {IB} )^2} = k$ $ \Leftrightarrow N{I^2} + 2\overrightarrow {NI} .\overrightarrow {IA} + I{A^2}$ $ + 2N{I^2} + 4\overrightarrow {NI} .\overrightarrow {IB} + 2I{B^2} = k$ $ \Leftrightarrow 3N{I^2} + 2\overrightarrow {NI} (\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} )$ $ + I{A^2} + 2I{B^2} = k$ $ \Leftrightarrow 3N{I^2} = {k^2} – \left( {I{A^2} + 2I{B^2}} \right)$ $ \Leftrightarrow N{I^2} = \frac{1}{3}\left( {{k^2} – 6I{B^2}} \right)$ $N{I^2} = \frac{1}{3}\left( {{k^2} – \frac{{2{a^2}}}{3}} \right)$ (vì $IB = \frac{1}{3}AB$).
Vậy:
+ Nếu $k^2 > \frac{{2{a^2}}}{3}$ thì tập hợp điểm $N$ là đường tròn tâm $I$, bán kính $R = \sqrt {\frac{1}{3}\left( {{k^2} – \frac{{2{a^2}}}{3}} \right)} .$
+ Nếu $k^2 = \frac{{2{a^2}}}{3}$ thì tập hợp điểm $N$ chính là $I.$
+ Nếu $k^2 < \frac{{2{a^2}}}{3}$ thì tập hợp điểm $N$ là tập rỗng.


Ví dụ 6: Cho tam giác $ABC$ đều cạnh bằng $a.$
a) Tìm tập hợp điểm $M$ thỏa $(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} )(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} ) = 0.$
b) Tìm tập hợp điểm $N$ thỏa $N{A^2} + N{B^2} + N{C^2} = 4{a^2}.$
c) Tìm tập hợp điểm $P$ thỏa $3P{A^2} = 2P{B^2} + P{C^2}.$


a) Gọi $I$ là trung điểm của $AB$, $J$ là trung điểm của $AC$, ta có $I$, $J$ cố định.
Ta có: $(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} )(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} ) = 0$ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MI} .2\overrightarrow {MJ} = 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {MI} .\overrightarrow {MJ} = 0.$
Vậy tập hợp điểm $M$ là đường tròn đường kính $IJ.$
b) Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC.$
Ta có: $N{A^2} + N{B^2} + N{C^2} = 4{a^2}$ $ \Leftrightarrow {(\overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GA} )^2} + {(\overrightarrow {NG} + \overrightarrow {BG} )^2}$ $ + {(\overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GC} )^2} = 4{a^2}$ $ \Leftrightarrow 3N{G^2} + \overrightarrow {NG} (\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} )$ $ + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} = 4{a^2}$ $ \Leftrightarrow 3N{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} = 4{a^2}.$
Trong đó: $GA = GB = GC$ $ = \frac{2}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.$
Vậy $3N{G^2} = 3{a^2} \Leftrightarrow N{G^2} = {a^2}.$
Do đó tập hợp điểm $N$ là đường tròn tâm $G$ bán kính bằng $a.$
c) Ta có: $3P{A^2} = 2P{B^2} + P{C^2}$ $ \Leftrightarrow 3{(\overrightarrow {PG} + \overrightarrow {GA} )^2}$ $ = 2{(\overrightarrow {PG} + \overrightarrow {GB} )^2} + {(\overrightarrow {PG} + \overrightarrow {GC} )^2}$ $ \Leftrightarrow 3P{G^2} + 6\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GA} + 3G{A^2}$ $ = 2P{G^2} + 4\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GB} + 2G{B^2}$ $ + P{G^2} + 2\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GC} + G{C^2}$ $ \Leftrightarrow 6\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GA} – 4\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GB} – 2\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GC} = 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {PG} (3\overrightarrow {GA} – 2\overrightarrow {GB} – \overrightarrow {GC} ) = 0.$
Mặt khác: $3\overrightarrow {GA} – 2\overrightarrow {GB} – \overrightarrow {GC} $ $ = 3\overrightarrow {GA} – 2(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AB} ) – (\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AC} )$ $ = – (2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} ).$
Gọi $H$ là điểm sao cho $2\overrightarrow {HB} + \overrightarrow {HC} = 0.$
Khi đó $2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} $ $ = 2(\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {HB} ) + (\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {HC} )$ $ = 3\overrightarrow {AH} .$
Suy ra đẳng thức đã cho trở thành $\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {3AH} = 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {PG} .\overrightarrow {AH} = 0.$
Vậy tập hợp điểm $P$ là đường thẳng qua $G$ và vuông góc với $AH.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm