[Tài liệu môn toán 10] Phương pháp chứng minh bằng phản chứng

Phương pháp Chứng Minh Bằng Phản Chứng - Toán 10 Tiêu đề Meta: Chứng Minh Bằng Phản Chứng - Toán 10 Mô tả Meta: Khám phá phương pháp chứng minh phản chứng trong toán học lớp 10. Học cách phủ định kết luận để chứng minh mệnh đề. Tài liệu chi tiết, ví dụ minh họa, và bài tập áp dụng giúp bạn nắm vững kỹ năng này. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phương pháp chứng minh bằng phản chứng, một kỹ thuật quan trọng trong toán học, đặc biệt là ở cấp độ lớp 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm, cách thức vận dụng và áp dụng phương pháp này vào việc giải quyết các bài toán. Phương pháp này không trực tiếp chứng minh điều cần chứng minh mà chứng minh điều ngược lại (phủ định) là sai, từ đó suy ra điều cần chứng minh là đúng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm: Phương pháp chứng minh bằng phản chứng là gì, nguyên lý cơ bản. Nắm vững quy trình: Các bước thực hiện chứng minh bằng phản chứng. Phân tích mệnh đề: Xác định điều cần chứng minh và cách phủ định nó. Vận dụng phương pháp: Áp dụng phương pháp vào các bài toán cụ thể. Phát triển tư duy logic: Rèn luyện khả năng suy luận logic và tư duy phản biện. Hiểu rõ sự khác biệt: So sánh phương pháp chứng minh bằng phản chứng với các phương pháp khác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Giải thích rõ ràng về khái niệm, nguyên lý, và các bước thực hiện phương pháp chứng minh bằng phản chứng. Ví dụ minh họa: Phân tích và giải quyết các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, để minh họa cách áp dụng phương pháp. Các ví dụ sẽ bao gồm cả bài toán chứng minh về số học, hình học, và các lĩnh vực khác. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải quyết các bài tập, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng. Thảo luận nhóm: Tạo không gian để học sinh thảo luận, chia sẻ ý tưởng và cùng nhau giải quyết bài tập. 4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp chứng minh bằng phản chứng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Toán học: Giải quyết các bài toán chứng minh trong các chương trình toán học. Khoa học: Chứng minh tính đúng đắn của các giả thuyết khoa học. Công nghệ: Phát triển các thuật toán và các ứng dụng phần mềm. Logic: Phát triển tư duy logic và khả năng lập luận. 5. Kết nối với chương trình học

Phương pháp chứng minh bằng phản chứng là một công cụ quan trọng trong việc giải quyết các bài toán chứng minh. Nó có liên hệ mật thiết với các khái niệm về mệnh đề, phủ định, và các phương pháp chứng minh khác. Bài học này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập các bài học tiếp theo về chứng minh toán học.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, nguyên lý, và quy trình chứng minh bằng phản chứng. Phân tích ví dụ: Cẩn thận phân tích các ví dụ minh họa để hiểu rõ cách áp dụng phương pháp. Giải bài tập: Thực hành giải quyết các bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tham gia thảo luận: Tham gia các buổi thảo luận để chia sẻ ý tưởng, nhận được phản hồi và học hỏi từ bạn bè. * Tìm kiếm tài liệu: Tìm kiếm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. Từ khóa:

1. Phương pháp chứng minh
2. Phản chứng
3. Toán học
4. Chứng minh mệnh đề
5. Suy luận logic
6. Tư duy phản biện
7. Số học
8. Hình học
9. Mệnh đề
10. Phủ định
11. Định lý
12. Hệ quả
13. Giả thiết
14. Kết luận
15. Quy nạp
16. Quy tắc
17. Luận điểm
18. Phép suy diễn
19. Chứng minh trực tiếp
20. Chứng minh gián tiếp
21. Toán lớp 10
22. Học toán
23. Tài liệu toán
24. Bài tập toán
25. Phương pháp giải toán
26. Kỹ năng giải toán
27. Ôn tập
28. Kiểm tra
29. Đề thi
30. Bài giảng
31. Giáo án
32. Luyện tập
33. Bài tập nâng cao
34. Bài tập khó
35. Bài tập vận dụng
36. Bài tập thực tế
37. Bài toán
38. Lý thuyết
39. Tóm tắt
40. Kiến thức

Bài viết hướng dẫn phương pháp chứng minh bằng phản chứng thông qua các bước giải cụ thể và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.


Phương pháp chứng minh bằng phản chứng: Để chứng minh định lý “$\forall x \in X$, $P\left( x \right) \Rightarrow Q\left( x \right)$” (trong đó $P\left( x \right), Q\left( x \right)$ là các mệnh đề chứa biến) ta có thể sử dụng phương pháp chứng minh bằng phản chứng như sau:
Bước 1: Giả sử tồn tại ${{x}_{0}}\in X$ sao cho $P\left( {{x}_{0}} \right)$ đúng và $Q\left( {{x}_{0}} \right)$ sai.
Bước 2: Dùng suy luận và các kiến thức toán học để đi đến mâu thuẫn.


Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $n$ mà ${{n}^{3}}$ chia hết cho $3$ thì $n$ chia hết cho $3$.


Giả sử $n$ không chia hết cho $3$ khi đó $n=3k+1$ hoặc $n=3k+2$, $k\in Z.$
+ Với $n=3k+1$ ta có ${{n}^{3}}={{\left( 3k+1 \right)}^{3}}$ $=27{{k}^{3}}+27{{k}^{2}}+9k+1$ không chia hết cho $3$ (mâu thuẫn).
+ Với $n=3k+2$ ta có ${{n}^{3}}={{\left( 3k+2 \right)}^{3}}$ $=27{{k}^{3}}+54{{k}^{2}}+36k+4$ không chia hết cho $3$ (mâu thuẫn).
Vậy $n$ chia hết cho $3$.


Ví dụ 2: Chứng minh bằng phương pháp phản chứng: Nếu phương trình bậc hai $a{{x}^{2}}+bx+c=0$ $\left( a, c \ne 0 \right)$ vô nghiệm thì các hệ số $a$ và $c$ cùng dấu.


Giả sử phương trình $a{{x}^{2}}+bx+c=0$ $\left( a, c \ne 0 \right)$ vô nghiệm và các hệ số $a$, $c$ trái dấu.
Với điều kiện $a$, $c$ trái dấu, ta có $a.c<0$, suy ra $\Delta ={{b}^{2}}-4ac$ $={{b}^{2}}+4(-ac)>0$, do đó phương trình $a{{x}^{2}}+bx+c=0$ $\left( a, c \ne 0 \right)$ có hai nghiệm phân biệt, điều này mâu thuẫn với giả thiết phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình vô nghiệm $a{{x}^{2}}+bx+c=0$ $\left( a, c \ne 0 \right)$ thì $a$, $c$ phải cùng dấu.


Ví dụ 3: Chứng minh rằng $\sqrt{2}$ là số vô tỉ.


Dễ dàng chứng minh được nếu ${n^2}$ là số chẵn thì $n$ là số chẵn.
Giả sử $\sqrt 2 $ là số hữu tỉ, tức là $\sqrt 2 = \frac{m}{n}$, trong đó $m, n ∈ N^*$, $\left( {m,n} \right) = 1.$
Từ $\sqrt 2 = \frac{m}{n}$ $ \Rightarrow {m^2} = 2{n^2}$ $ \Rightarrow {m^2}$ là số chẵn.
Suy ra $m$ là số chẵn $⇒$ $m = 2k$, $k \in {N^*}.$
Từ ${m^2} = 2{n^2}$ $ \Rightarrow 4{k^2} = 2{n^2}$ $ \Rightarrow {n^2} = 2{k^2}$ $ \Rightarrow {n^2}$ là số chẵn $⇒$ $n$ là số chẵn.
Do đó $m$ chẵn, $n$ chẵn, mâu thuẫn với $\left( m,n \right) = 1.$
Vậy $\sqrt 2 $ là số vô tỉ.


Ví dụ 4: Cho $a, b, c$ là các số dương thỏa mãn $abc = 1$. Chứng minh rằng nếu $a + b + c > \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}$ thì có một và chỉ một trong ba số $a, b, c$ lớn hơn $1$.


Ta có các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Giả sử ba số $a, b, c$ đều lớn hơn $1$ hoặc ba số $a, b, c$ đều nhỏ hơn $1$ thì mâu thuẫn với giả thiết $abc = 1.$
+ Trường hợp 2: Giả sử hai trong ba số $a, b, c$ lớn hơn $1.$
Không mất tính tổng quát giả sử $a > 1, b > 1.$
Vì $abc = 1$ nên $c < 1$, do đó: $\left( {a – 1} \right)\left( {b – 1} \right)\left( {c – 1} \right) < 0$ $ \Leftrightarrow abc + a + b + c$ $ – ab – bc – ca – 1 < 0$ $ \Leftrightarrow a + b + c < ab + bc + ca$ $ \Leftrightarrow a + b + c < \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}$ (mâu thuẫn).
Vậy chỉ có một và chỉ một trong ba số $a, b, c$ lớn hơn $1$.


Ví dụ 5: Cho các số $a, b, c$ thỏa các điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}
a + b + c > 0\\
ab + bc + ca > 0\\
abc > 0
\end{array} \right. .$ Chứng minh rằng cả ba số $a, b, c$ đều dương.


Giả sử ba số $a, b, c$ không đồng thời là số dương, vậy có ít nhất một số không dương.
Do $a, b, c$ có vai trò bình đẳng nên ta có thể giả sử: $a \le 0.$
+ Nếu $a = 0$ thì mâu thuẫn với $abc > 0.$
+ Nếu $a < 0$ thì từ $abc > 0$ $ \Rightarrow bc < 0.$
Ta có $ab + bc + ca > 0$ $ \Leftrightarrow a(b + c) > – bc$ $ \Rightarrow a(b + c) > 0$ $ \Rightarrow b + c < 0$ $ \Rightarrow a + b + c < 0$ (mâu thuẫn).
Vậy cả ba số $a, b, c$ đều dương.


Ví dụ 6: Chứng minh rằng một tam giác có đường trung tuyến vừa là phân giác xuất phát từ một đỉnh là tam giác cân tại đỉnh đó.


phuong-phap-chung-minh-bang-phan-chung-1


Giả sử tam giác $ABC$ có $AH$ vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác và không cân tại $A.$
Vì $AC≠AB$, không mất tính tổng quát, ta giả sử như $AC>AB$ .
Trên $AC$ lấy $D$ sao cho $AB=AD$ .
Gọi $L$ là giao điểm của $BD$ và $AH$.
Khi đó $AB=AD$, $\widehat{BAL}=\widehat{LAD}$ và $AL$ chung nên $\Delta ABL=\Delta ADL .$
Do đó $BL=LD$ hay $L$ là trung điểm của $BD.$
Suy ra $LH$ là đường trung bình của tam giác $CBD$
$\Rightarrow LH//DC$ điều này mâu thuẫn vì $LH,DC$ cắt nhau tại $A.$
Vậy tam giác $ABC$ cân tại $A.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm