[Tài liệu môn toán 10] Phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Phương pháp Giải Toán Hàm Số Bậc Hai - Lớp 10 Tiêu đề Meta: Giải Toán Hàm Số Bậc Hai - Lớp 10 Mô tả Meta: Nắm vững phương pháp giải toán hàm số bậc hai lớp 10 với bài học chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Tải tài liệu PDF ngay để nâng cao kỹ năng giải toán. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp các phương pháp hiệu quả để giải quyết các dạng bài tập liên quan đến hàm số bậc hai. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức vững chắc về đồ thị, tính chất, và các bài toán ứng dụng của hàm số bậc hai. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cách phân tích, xử lý thông tin và vận dụng các công thức, nguyên lý để giải các bài tập liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, tính chất và đặc điểm của hàm số bậc hai. Vẽ đồ thị hàm số bậc hai: Biết cách xác định đỉnh, trục đối xứng, các điểm cắt trục tọa độ, và vẽ đồ thị chính xác. Xác định các tham số của hàm số bậc hai: Biết tìm a, b, c trong hàm số khi biết các điểm hoặc tính chất của đồ thị. Giải các bài toán liên quan đến đồ thị: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, các điểm cực trị. Giải bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về hàm số bậc hai vào giải quyết các bài toán thực tế. Vận dụng linh hoạt các phương pháp giải toán : Nắm vững các phương pháp khác nhau để giải các dạng bài tập. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Các khái niệm và công thức sẽ được giải thích một cách chi tiết và dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa. Phân tích ví dụ: Các ví dụ sẽ được phân tích kỹ lưỡng để học sinh hiểu rõ từng bước giải. Thực hành bài tập: Bài học bao gồm nhiều bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Phản hồi và hướng dẫn: Giáo viên sẽ cung cấp phản hồi kịp thời và hướng dẫn cho học sinh trong quá trình học tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:

Vật lý: Mô tả chuyển động ném lên, quỹ đạo của vật thể.
Kỹ thuật: Thiết kế các cấu trúc có hình dạng parabol.
Toán học: Giải các bài toán về tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
Kinh tế: Mô hình hóa doanh thu, chi phí trong kinh doanh.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 10, kết nối với các bài học về đại số, hình học và giải tích. Kiến thức về hàm số bậc hai sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo về các hàm số khác và các chương trình học cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, công thức và các tính chất của hàm số bậc hai.
Làm các ví dụ: Phân tích kĩ các bước giải trong ví dụ để nắm rõ phương pháp.
Thực hành bài tập: Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó.
Sử dụng tài liệu: Tham khảo các nguồn tài liệu khác để tìm hiểu sâu hơn về hàm số bậc hai.
Hỏi đáp với giáo viên: Không ngần ngại đặt câu hỏi nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.
* Tìm kiếm tài nguyên trực tuyến: Sử dụng các nguồn tài nguyên trực tuyến để tìm thêm thông tin và bài tập.

40 Keywords về Phương pháp giải toán hàm số bậc hai:

(Danh sách này không theo thứ tự ưu tiên)

Hàm số bậc hai, đồ thị hàm số, đỉnh parabol, trục đối xứng, giao điểm với trục Ox, giao điểm với trục Oy, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, cực trị, phương trình bậc hai, hệ số a, hệ số b, hệ số c, phương trình đường thẳng, phương trình tiếp tuyến, ứng dụng thực tế, bài tập, ví dụ, giải bài tập, kỹ thuật giải, phương pháp, phân tích, phân tích đồ thị, vẽ đồ thị, nghiệm, nghiệm kép, nghiệm thực, nghiệm phức, điều kiện, giải phương trình, tính giá trị, hình học, phương trình, toán học, đại số, lớp 10, hàm số, toán, toán lớp 10, giải tích, parabol, cực đại, cực tiểu, tối ưu hóa, vật lý, kinh tế, kỹ thuật, chuyển động, quỹ đạo.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán hàm số bậc hai trong chương trình Đại số 10 chương 2, trong mỗi dạng toán đều bao gồm phương pháp giải toán cùng các ví dụ minh họa điển hình có lời giải chi tiết.


A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HÀM SỐ BẬC HAI
1. Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai là hàm số có dạng $y = a{x^2} + bx + c$ $\left( {a \ne 0} \right).$
2. Sự biến thiên của hàm số bậc hai
+ Tập xác định: $D = R.$
+ Khi $a>0$ hàm số đồng biến trên $\left( -\frac{b}{2a};+\infty \right)$, nghịch biến trên $\left( -\infty ;-\frac{b}{2a} \right)$ và có giá trị nhỏ nhất là $-\frac{\Delta }{4a}$ khi $x=-\frac{b}{2a}$.
+ Khi $a<0$ hàm số đồng biến trên $\left( -\infty ;-\frac{b}{2a} \right)$, nghịch biến trên $\left( -\frac{b}{2a};+\infty \right)$ và có giá trị lớn nhất là $-\frac{\Delta }{4a}$ khi $x=-\frac{b}{2a}$.
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-1


3. Đồ thị hàm số bậc hai:
+ Khi $a>0$ đồ thị hàm số bậc hai bề lõm hướng lên trên và có tọa độ đỉnh là $I\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right).$
+ Khi $a<0$ đồ thị hàm số bậc hai bề lõm hướng xuống dưới và có tọa độ đỉnh là $I\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right).$
+ Đồ thị nhận đường thẳng $x=-\frac{b}{2a}$ làm trục đối xứng.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-2


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN HÀM SỐ BẬC HAI
Dạng toán 1. Xác định hàm số bậc hai.
Phương pháp giải toán: Để xác định hàm số bậc hai ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Gọi hàm số cần tìm là $y = a{x^2} + bx + c$, $a \ne 0.$
+ Dựa theo giả thiết bài toán để thiết lập hệ phương trình với ba ẩn $a,b,c.$
+ Giải hệ phương trình trên để tìm $a,b,c$, từ đó suy ra hàm số cần tìm.


Ví dụ 1. Xác định parabol $\left( P \right):$ $y = a{x^2} + bx + c$, $a \ne 0$ biết:
a) $\left( P \right)$ đi qua $A(2;3)$ có đỉnh $I(1;2).$
b) $c=2$ và $\left( P \right)$ đi qua $B\left( 3;-4 \right)$ và có trục đối xứng là $x=-\frac{3}{2}$.
c) Hàm số $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ có giá trị nhỏ nhất bằng $\frac{3}{4}$ khi $x=\frac{1}{2}$ và nhận giá trị bằng $1$ khi $x=1$.
d) $\left( P \right)$ đi qua $M(4;3)$ cắt $Ox$ tại $N(3;0)$ và $P$ sao cho $\Delta INP$ có diện tích bằng $1$ biết hoành độ điểm $P$ nhỏ hơn $3$.


a) Ta có:
$A\in \left( P \right)$ nên $3=4a+2b+c.$
Parabol $\left( P \right)$ có đỉnh $I(1;2)$ nên $-\frac{b}{2a}=1$ $\Leftrightarrow 2a+b=0.$
$I\in \left( P \right)$ suy ra $2=a+b+c.$
Từ đó ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{align}
& 4a+2b+c=3 \\
& 2a+b=0 \\
& a+b+c=2 \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& a=1 \\
& b=-2 \\
& c=3 \\
\end{align} \right.$
Vậy parabol $\left( P \right)$ cần tìm là $y={{x}^{2}}-2x+3.$
b) Ta có $c = 2$ và $\left( P \right)$ đi qua $B\left( {3; – 4} \right)$ nên $ – 4 = 9a + 3b + 2$ $ \Leftrightarrow 3a + b = – 2.$
$\left( P \right)$ có trục đối xứng là $x = – \frac{3}{2}$ nên $ – \frac{b}{{2a}} = – \frac{3}{2}$ $ \Leftrightarrow b = 3a.$
Từ đó suy ra: $a = – \frac{1}{3}$ và $b = – 1.$
Vậy parabol $\left( P \right)$ cần tìm là $y = – \frac{1}{3}{x^2} – x + 2.$
c) Hàm số $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ có giá trị nhỏ nhất bằng $\frac{3}{4}$ khi $x=\frac{1}{2}$ nên ta có: $-\frac{b}{2a}=\frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow a+b=0$, $\frac{3}{4}=a{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{2}}+b\left( \frac{1}{2} \right)+c$ $\Leftrightarrow a+2b+4c=3$ và $a>0.$
Hàm số $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ nhận giá trị bằng $1$ khi $x=1$ nên $a+b+c=1.$
Từ đó ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{align}
& a+b=0 \\
& a+2b+4c=3 \\
& a+b+c=1 \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& a=1 \\
& b=-1 \\
& c=1 \\
\end{align} \right.$
Vậy parabol $\left( P \right)$ cần tìm là $y={{x}^{2}}-x+1.$
d) Vì $\left( P \right)$ đi qua $M(4;3)$ nên $3=16a+4b+c$ $(1).$
Mặt khác $\left( P \right)$ cắt $Ox$ tại $N(3;0)$ suy ra $0=9a+3b+c$ $(2)$, $\left( P \right)$ cắt $Ox$ tại $P$ nên $P\left( t;0 \right)$, $t<3.$
Theo định lý Viét ta có $\left\{ \begin{matrix}
t+3=-\frac{b}{a} \\
3t=\frac{c}{a} \\
\end{matrix} \right.$
Ta có ${{S}_{\Delta IBC}}=\frac{1}{2}IH.NP$ với $H$ là hình chiếu của $I\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right)$ lên trục hoành.
Do $IH=\left| -\frac{\Delta }{4a} \right|$, $NP=3-t$ nên ${{S}_{\Delta INP}}=1$ $\Leftrightarrow \frac{1}{2}\left| -\frac{\Delta }{4a} \right|.\left( 3-t \right)=1$ $\Leftrightarrow \left( 3-t \right)\left| {{\left( \frac{b}{2a} \right)}^{2}}-\frac{c}{a} \right|=\left| \frac{2}{a} \right|$ $\Leftrightarrow \left( 3-t \right)\left| {{\frac{\left( t+3 \right)}{4}}^{2}}-3t \right|=\left| \frac{2}{a} \right|$ $\Leftrightarrow {{\left( 3-t \right)}^{3}}=\frac{8}{\left| a \right|}$ $(3).$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta có $7a+b=3$ $\Leftrightarrow b=3-7a$ suy ra $t+3=-\frac{3-7a}{a}$ $\Leftrightarrow \frac{1}{a}=\frac{4-t}{3}.$
Thay vào $(3)$ ta có ${{\left( 3-t \right)}^{3}}=\frac{8\left( 4-t \right)}{3}$ $\Leftrightarrow 3{{t}^{3}}-27{{t}^{2}}+73t-49=0$ $\Leftrightarrow t=1.$
Suy ra $a=1$ $\Rightarrow b=-4$ $\Rightarrow c=3.$
Vậy parabol $\left( P \right)$ cần tìm là $y={{x}^{2}}-4x+3.$


Dạng toán 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc hai.
Phương pháp giải toánĐể vẽ đường parabol $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ ta thực hiện các bước như sau:
+ Xác định toạ độ đỉnh $I\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right) của parabol$.
+ Xác định trục đối xứng $x=-\frac{b}{2a}$ và hướng bề lõm của parabol.
+ Xác định một số điểm cụ thể của parabol (chẳng hạn như giao điểm của parabol với các trục toạ độ và các điểm đối xứng với chúng qua trục trục đối xứng).
+ Căn cứ vào tính đối xứng, bề lõm và hình dáng parabol để vẽ parabol.


Ví dụ 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) $y = {x^2} + 3x + 2.$
b) $y = – {x^2} + 2\sqrt 2 x.$


a) Ta có $ – \frac{b}{{2a}} = – \frac{3}{2}$, $ – \frac{\Delta }{{4a}} = – \frac{1}{4}.$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-3


Suy ra đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}+3x+2$ có đỉnh là $I\left( -\frac{3}{2};-\frac{1}{4} \right)$, nhận đường thẳng $x=-\frac{3}{2}$ làm trục đối xứng, hướng bề lõm lên trên và đi qua các điểm $A\left( -2;0 \right)$, $B\left( -1;0 \right)$, $C\left( 0;2 \right)$, $D\left( -3;2 \right).$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-4


b) Ta có $ – \frac{b}{{2a}} = \sqrt 2 $, $ – \frac{\Delta }{{4a}} = 2.$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-5


Suy ra đồ thị hàm số $y=-{{x}^{2}}+2\sqrt{2}x$ có đỉnh là $I\left( \sqrt{2};2 \right)$, nhận đường thẳng $x=\sqrt{2}$ làm trục đối xứng, hướng bề lõm xuống dưới và đi qua các điểm $O\left( 0;0 \right)$, $B\left( 2\sqrt{2};0 \right).$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-6


Ví dụ 3. Cho hàm số $y={{x}^{2}}-6x+8.$
a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.
b) Sử dụng đồ thị để biện luận theo tham số $m$ số điểm chung của đường thẳng $y=m$ và đồ thị hàm số trên.
c) Sử dụng đồ thị, hãy nêu các khoảng trên đó hàm số chỉ nhận giá trị dương.
d) Sử dụng đồ thị, hãy tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số đã cho trên $\left[ { – 1;5} \right].$


a) Ta có $ – \frac{b}{{2a}} = 3$, $ – \frac{\Delta }{{4a}} = – 1.$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-7


Suy ra đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}+3x+2$ có đỉnh là $I\left( 3;-1 \right)$, nhận đường thẳng $x=3$ làm trục đối xứng, hướng bề lõm lên trên và đi qua các điểm $A\left( 2;0 \right)$, $B\left( 4;0 \right).$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-8


Đường thẳng $y=m$ song song hoặc trùng với trục hoành do đó dựa vào đồ thị ta có:
+ Với $m<-1$ đường thẳng $y=m$ và parabol $y={{x}^{2}}-6x+8$ không cắt nhau.
+ Với $m=-1$ đường thẳng $y=m$ và parabol $y={{x}^{2}}-6x+8$ cắt nhau tại một điểm (tiếp xúc).
+ Với $m>-1$ đường thẳng $y=m$ và parabol $y={{x}^{2}}-6x+8$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
c) Hàm số nhận giá trị dương ứng với phần đồ thị nằm hoàn toàn trên trục hoành.
Do đó hàm số chỉ nhận giá trị dương khi và chỉ khi $x\in \left( -\infty ;2 \right)\cup \left( 4;+\infty \right)$.
d) Ta có $y\left( -1 \right)=15$, $y\left( 5 \right)=13$, $y\left( 3 \right)=-1$, kết hợp với đồ thị hàm số suy ra:
$\underset{\left[ -1;5 \right]}{\mathop{\max }}y=15$ khi và chỉ khi $x=-1.$
$\underset{\left[ -1;5 \right]}{\mathop{\min }}y=-1$ khi và chỉ khi $x=3.$


Dạng toán 3. Đồ thị của hàm số cho bởi nhiều công thức và hàm số chứa dấu trị tuyệt đối.
Ví dụ 4. Vẽ đồ thị của hàm số sau:
a) $y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x – 2\:khi\:x \ge 2}\\
{ – {x^2} + 2x\:khi\:x < 2}
\end{array}} \right.$
b) $y = \left| {{x^2} – x – 2} \right|.$


a) Đồ thị hàm số $y=\left\{ \begin{matrix}
x-2\:khi\:x\ge 2 \\
-{{x}^{2}}+2x\:khi\:x<2 \\
\end{matrix} \right.$ gồm:
+ Đường thẳng $y=x-2$ đi qua $\text{A}\left( 2;0 \right)$, $B\left( 0;-2 \right)$ và lấy phần nằm bên phải của đường thẳng $x=2.$
+ Parabol $y=-{{x}^{2}}+2x$ có đỉnh $I\left( 1;2 \right)$, trục đối xứng $x=1$, đi qua các điểm $O\left( 0;0 \right)$, $C\left( 2;0 \right)$ và lấy phần đồ thị nằm bên trái của đường thẳng $x=2.$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-9


b) Vẽ parabol $\left( P \right)$ của đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}-x-2$ có đỉnh $I\left( \frac{1}{2};-\frac{5}{4} \right)$, trục đối xứng $x=\frac{1}{2}$, đi qua các điểm $A\left( -1;0 \right)$, $B\left( 2;0 \right)$, $C\left( 0;-2 \right)$, $D\left( 1;-2 \right)$.
Khi đó đồ thị hàm số $y=\left| {{x}^{2}}-x-2 \right|$ gồm phần parabol $\left( P \right)$ nằm phía trên trục hoành và phần đối xứng của $\left( P \right)$ nằm dưới trục hoành qua trục hoành.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-10


Ví dụ 5. Vẽ đồ thị của hàm số sau:
a) $y = {x^2} – 3\left| x \right| + 2.$
b) $y = \left| {{x^2} – 3\left| x \right| + 2} \right|.$
c) $y = {x^2} – 3\left| x \right| + 3.$
d) $y = \left| {{x^2} – 4x – 3\left| {x – 2} \right| + 6} \right| – 1.$


a) Vẽ đồ thị hàm số $\left( P \right):y={{x}^{2}}-3x+2$ có đỉnh $I\left( \frac{3}{2};-\frac{1}{4} \right)$, trục đối xứng $x=\frac{3}{2}$, đi qua các điểm $A\left( 1;0 \right)$, $B\left( 2;0 \right)$, $C\left( 0;2 \right)$, $D\left( 3;2 \right)$ và có phần bề lõm hướng lên trên.
Khi đó đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}-3\left| x \right|+2$ là $\left( {{P}_{1}} \right)$ gồm phần bên phải trục tung của $\left( P \right)$ và phần lấy đối xứng của nó qua trục tung.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-11


b) Đồ thị hàm số $y=\left| {{x}^{2}}-3\left| x \right|+2 \right|$ là $\left( {{P}_{2}} \right)$ gồm phần phía trên trục hoành của $\left( {{P}_{1}} \right)$ và phần đối xứng của $\left( {{P}_{1}} \right)$ nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-12


c) Đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}-3\left| x \right|+3$ là $\left( {{P}_{3}} \right)$ có được từ việc tịnh tiến $\left( {{P}_{1}} \right)$ đi một đơn vị lên phía trên song song với trục tung.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-13


d) Ta có: $y = \left| {{x^2} – 4x – 3\left| {x – 2} \right| + 6} \right| – 1$ $ = \left| {{{\left( {x – 2} \right)}^2} – 3\left| {x – 2} \right| + 2} \right| – 1.$
Do đó tịnh tiến $\left( {{P}_{2}} \right)$ sang phải đi hai đơn vị song song với trục hoành ta được đồ thị hàm số $y=\left| {{\left( x-2 \right)}^{2}}-3\left| x-2 \right|+2 \right|$, tiếp tục tịnh tiến xuống dưới một đơn vị song song với trục tung ta được đồ thị hàm số $y=\left| {{\left( x-2 \right)}^{2}}-3\left| x-2 \right|+2 \right|-1.$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-14


Dạng toán 4. Ứng dụng của hàm số bậc hai trong chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.
Phương pháp giải toánDựa vào đồ thị (hoặc bảng biến thiên) của hàm số $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ $(a\ne 0)$ ta thấy nó đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên $\left[ \alpha ;\beta  \right]$ tại điểm $x=\alpha $ hoặc $x=\beta $ hoặc $x=-\frac{b}{2a}$, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: $a > 0.$
+ Nếu $ – \frac{b}{{2a}} \in \left[ {\alpha ;\beta } \right]$ $ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = f( – \frac{b}{{2a}})$, $\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \max \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}.$
+ Nếu $ – \frac{b}{{2a}} \notin \left[ {\alpha ;\beta } \right]$ $ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \min \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}$, $\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \max \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}.$
Trường hợp 2: $a < 0.$
+ Nếu $ – \frac{b}{{2a}} \in \left[ {\alpha ;\beta } \right]$ $ \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = f( – \frac{b}{{2a}})$, $\mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \min \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}.$
+ Nếu $ – \frac{b}{{2a}} \notin \left[ {\alpha ;\beta } \right]$ $ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \min \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}$, $\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \max \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}.$


Ví dụ 6. Cho phương trình ${x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + {m^2} – 3 = 0$, $m$ là tham số. Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ và $P=5({{x}_{1}}+{{x}_{2}})-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}$ đạt giá trị lớn nhất.


Ta có: $\Delta’ = {\left( {m + 3} \right)^2} – \left( {{m^2} – 3} \right)$ $ = 6m + 12.$
Phương trình có nghiệm $ \Leftrightarrow \Delta’ \ge 0$ $ \Leftrightarrow 6m + 12 \ge 0$ $ \Leftrightarrow m \ge – 2.$
Theo định lý Viét ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_1} + {x_2} = – 2\left( {m + 3} \right)}\\
{{x_1}{x_2} = {m^2} – 3}
\end{array}} \right.$
$P = – 10\left( {m + 3} \right) – 2\left( {{m^2} – 3} \right)$ $ = – 2{m^2} – 10m – 24.$
Xét hàm số $y = – 2{x^2} – 10x – 24$ với $x \in \left[ { – 2; + \infty } \right).$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-15


Suy ra $\mathop {max}\limits_{\left[ { – 2; + \infty } \right)} y = – 12$ khi và chỉ khi $x = – 2.$
Vậy $m = – 2$ là giá trị cần tìm.


Ví dụ 7. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \sqrt[3]{{{x^4} + 2{x^2} + 1}}$ $ – 3\sqrt[3]{{{x^2} + 1}} + 1.$


Đặt $t = \sqrt[3]{{{x^2} + 1}}$, $t \ge 1$ $ \Rightarrow {t^2} = \sqrt[3]{{{x^4} + 2{x^2} + 1}}.$
Khi đó hàm số trở thành $y = {t^2} – 3t + 1$ với $t \ge 1.$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-16


Suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \sqrt[3]{{{x^4} + 2{x^2} + 1}}$ $ – 3\sqrt[3]{{{x^2} + 1}} + 1$ là $ – \frac{5}{4}$ khi và chỉ khi $t = \frac{3}{2}$ hay $\sqrt[3]{{{x^2} + 1}} = \frac{3}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {\frac{{19}}{8}} .$


Ví dụ 8. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $y = {x^4} – 4{x^2} – 1$ trên $\left[ { – 1;2} \right].$


Đặt $t = {x^2}.$
Với $x \in \left[ { – 1;2} \right]$, ta có: $t \in \left[ {0;4} \right].$
Hàm số trở thành $f\left( t \right) = {t^2} – 4t – 1$ với $t \in \left[ {0;4} \right].$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-17


Suy ra:
$\mathop {max}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y = \mathop {max}\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( t \right) = – 1$ khi $\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{t = 0}\\
{t = 4}
\end{array}} \right.$ hay $\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0}\\
{x = \pm 2}
\end{array}} \right.$
$\mathop {\min y}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} = \mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} f\left( t \right) = – 1$ khi $t = 2$ hay $x = \pm \sqrt 2 .$


Ví dụ 9. Cho các số thực $a,b$ thoả mãn $ab\ne 0$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} – \frac{a}{b} – \frac{b}{a} + 1.$


Đặt $t = \frac{a}{b} + \frac{b}{a}$, ta có $\left| t \right| = \left| {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right|$ $ = \left| {\frac{a}{b}} \right| + \left| {\frac{b}{a}} \right|$ $ \ge 2\sqrt {\left| {\frac{a}{b}} \right|.\left| {\frac{b}{a}} \right|} = 2.$
${t^2} = \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} + 2$ $ \Rightarrow \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} = {t^2} – 2.$
Ta có $P = {t^2} – 2 – t + 1$ $ = {t^2} – t – 1.$
Xét hàm số $f(t) = {t^2} – t – 1$ với $t \in \left( { – \infty ; – 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right).$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-18


Từ bảng biến thiên ta có:
$\min P = \mathop {\min }\limits_{\left( { – \infty ; – 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)} f(t) = 1$ khi $t = 2$ hay $2 = \frac{a}{b} + \frac{b}{a}$ $ \Leftrightarrow a = b.$


Ví dụ 10. Cho các số $x,y$ thoả mãn: ${x^2} + {y^2} = 1 + xy.$ Chứng minh rằng $\frac{1}{9} \le {x^4} + {y^4} – {x^2}{y^2} \le \frac{3}{2}.$


Đặt $P = {x^4} + {y^4} – {x^2}{y^2}.$
Ta có $P = {({x^2} + {y^2})^2} – 3{x^2}{y^2}$ $ = {\left( {1 + xy} \right)^2} – 3{x^2}{y^2}$ $ = – 2{x^2}{y^2} + 2xy + 1.$
Đặt $t = xy$, khi đó $P = – 2{t^2} + 2t + 1.$
Vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} + {y^2} \ge 2xy}\\
{{x^2} + {y^2} \ge – 2xy}
\end{array}} \right.$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{1 + xy \ge 2xy}\\
{1 + xy \ge – 2xy}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow – \frac{1}{3} \le xy \le 1.$
Do đó $ – \frac{1}{3} \le t \le 1.$
Xét hàm số $f(t) = – 2{t^2} + 2t + 1$ trên $\left[ { – \frac{1}{3};\,1} \right].$
Ta có $ – \frac{b}{{2a}} = \frac{1}{2}$, ta có bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-hai-19


Từ bảng biến thiên ta có $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – \frac{1}{3};\,12} \right]} f(t) = \frac{1}{9}$ $ \le P \le \mathop {\max }\limits_{\left[ { – \frac{1}{3};1} \right]} f(t) = \frac{3}{2}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm