[Tài liệu môn toán 10] Giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp biến đổi tương đương

Giải Phương Trình Vô Tỉ Bằng Phương Pháp Biến Đổi Tương Đương - Lớp 10 Tiêu đề Meta: Giải Phương Trình Vô Tỉ Lớp 10 - Phương Pháp Biến Đổi Tương Đương Mô tả Meta: Học cách giải phương trình vô tỉ hiệu quả bằng phương pháp biến đổi tương đương. Bài học chi tiết, ví dụ minh họa và hướng dẫn luyện tập. Nắm vững kiến thức, rèn kỹ năng giải toán lớp 10. Tải tài liệu ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp biến đổi tương đương. Phương pháp này là một kỹ thuật quan trọng trong giải toán đại số, giúp học sinh chuyển đổi phương trình ban đầu thành một phương trình tương đương dễ giải hơn. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu rõ phương pháp này, nắm vững các bước thực hiện và áp dụng thành thạo vào các bài tập cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm phương trình vô tỉ và cách xác định điều kiện xác định của phương trình. Nắm vững các quy tắc biến đổi tương đương trong giải phương trình. Áp dụng thành thạo các phương pháp biến đổi tương đương để giải các dạng phương trình vô tỉ khác nhau. Vận dụng phương pháp vào giải các bài tập thực tế. Hiểu rõ ý nghĩa của điều kiện xác định khi giải phương trình vô tỉ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc trình bày lý thuyết về phương trình vô tỉ, điều kiện xác định và các quy tắc biến đổi tương đương.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa sẽ được trình bày chi tiết, từ việc phân tích đề bài, xác định điều kiện xác định, đến các bước biến đổi tương đương và tìm nghiệm. Các ví dụ sẽ được lựa chọn đa dạng, bao gồm các trường hợp phức tạp và đơn giản.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được hướng dẫn thực hành giải các bài tập tương tự dựa trên các ví dụ đã được trình bày. Bài tập được sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó.
Thảo luận nhóm: Để tăng cường sự tương tác và hiểu biết, bài học có thể bao gồm các hoạt động thảo luận nhóm, trong đó học sinh cùng nhau phân tích và giải quyết các bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp giải phương trình vô tỉ bằng biến đổi tương đương có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

Giải các bài toán về hình học: Ví dụ, tính toán chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật dựa trên điều kiện cho trước.
Giải các bài toán liên quan đến vật lý: Ví dụ, tính toán thời gian, vận tốc dựa trên các phương trình chứa căn bậc hai.
Giải các bài toán liên quan đến kinh tế: Ví dụ, tính toán lợi nhuận, chi phí dựa trên các công thức toán học có chứa căn thức.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 10, liên quan đến các chủ đề về:

Phương trình và bất phương trình: Nắm vững các kiến thức về phương trình và bất phương trình là nền tảng để hiểu và vận dụng phương pháp biến đổi tương đương. Hàm số và đồ thị: Hiểu về đồ thị hàm số giúp học sinh hình dung và phân tích các phương trình vô tỉ. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm và quy tắc biến đổi tương đương. Làm các ví dụ minh họa: Thực hành giải các ví dụ để nắm vững phương pháp. Làm bài tập thực hành: Thực hành giải các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng. Tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác: Tham khảo các sách tham khảo, bài giảng trực tuyến để có cái nhìn toàn diện hơn. * Tìm hiểu các phương pháp khác: So sánh phương pháp biến đổi tương đương với các phương pháp khác để hiểu rõ hơn về ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương pháp. Từ khóa liên quan:

1. Phương trình vô tỉ
2. Biến đổi tương đương
3. Giải phương trình
4. Điều kiện xác định
5. Căn thức
6. Phương pháp giải toán
7. Toán lớp 10
8. Đại số lớp 10
9. Phương trình bậc hai
10. Phương trình bậc ba
11. Phương trình bậc bốn
12. Phương trình chứa căn
13. Phương trình chứa căn bậc hai
14. Phương trình chứa căn bậc ba
15. Phương trình chứa căn thức bậc n
16. Biến đổi căn thức
17. Hằng đẳng thức
18. Bất đẳng thức
19. Hệ phương trình
20. Hệ bất phương trình
21. Phương trình chứa giá trị tuyệt đối
22. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
23. Phương trình chứa dấu căn
24. Phương trình chứa căn thức
25. Phương trình chứa căn bậc hai
26. Phương trình chứa căn bậc ba
27. Phương trình lượng giác
28. Phương trình mũ
29. Phương trình logarit
30. Phương trình chứa tham số
31. Phương trình chứa ẩn
32. Phương pháp đặt ẩn phụ
33. Phương pháp bình phương
34. Phương pháp nhân liên hợp
35. Phương pháp đánh giá
36. Phương pháp đưa về dạng quen thuộc
37. Phương pháp đồ thị
38. Bài tập giải phương trình vô tỉ
39. Bài tập giải phương trình chứa căn
40. Bài tập về phương trình vô tỉ lớp 10

Bài viết hướng dẫn giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp biến đổi tương đương, đây là bài toán thường gặp trong chương trình Đại số 10: phương trình và hệ phương trình.


A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Chuyển vế đổi dấu để hai vế đều không âm, sau đó bình phương hai vế (ta được phương trình tương đương) để khử căn thức, đưa về phương trình đại số, trong đó:
+ Phương trình có dạng $\sqrt A = B$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{B \ge 0}\\
{A = {B^2}}
\end{array}} \right..$
+ Ta có thể bình phương mà không cần quan tâm tới điều kiện hai vế phải dương (ta được phương trình hệ quả) để khử căn thức, tuy nhiên sau khi giải ra nghiệm ta phải thử lại nghiệm.


B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Giải phương trình $\sqrt {2x – 3} = x – 3.$


Phương trình đã cho tương đương:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 3 \ge 0}\\
{2x – 3 = {{(x – 3)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 3}\\
{{x^2} – 8x + 12 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 3}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 6}\\
{x = 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 6.$
Kết luận: phương trình có một nghiệm là $x = 6.$


Ví dụ 2. Giải phương trình $x – \sqrt {2x – 5} = 4.$


Phương trình đã cho tương đương $\sqrt {2x – 5} = x – 4.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 4 \ge 0}\\
{2x – 5 = {{(x – 4)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 4}\\
{{x^2} – 10x + 21 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 4}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 7}\\
{x = 3}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 7.$
Kết luận: phương trình có một nghiệm là $x = 7.$


Ví dụ 3. Giải phương trình $\sqrt { – {x^2} + 4x} + 2 = 2x.$
Phương trình đã cho tương đương $\sqrt { – {x^2} + 4x} = 2(x – 1).$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2(x – 1) \ge 0}\\
{ – {x^2} + 4x = {{[2(x – 1)]}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 1}\\
{ – {x^2} + 4x = 4{x^2} – 8x + 4}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 1}\\
{5{x^2} – 12x + 4 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 1}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{x = \frac{2}{5}}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 2.$
Kết luận: phương trình có một nghiệm là $x = 2.$


Ví dụ 4. Giải phương trình $\sqrt {x + 4} – \sqrt {1 – x} = \sqrt {1 – 2x} .$


Điều kiện: $ – 4 \le x \le \frac{1}{2}.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
$\sqrt {1 – x} + \sqrt {1 – 2x} = \sqrt {x + 4} .$
$ \Leftrightarrow 1 – x + 1 – 2x$ $ + 2\sqrt {(1 – x)(1 – 2x)} $ $ = x + 4.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {(1 – x)(1 – 2x)} = 2x + 1.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 1 \ge 0}\\
{(1 – x)(1 – 2x) = {{(2x + 1)}^2}}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge – \frac{1}{2}}\\
{2{x^2} + 7x = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
So sánh với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là $x= 0.$


Ví dụ 5. Giải phương trình $\sqrt {3x + 4} – \sqrt {2x + 1} = \sqrt {x + 3} .$


Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x + 4 \ge 0}\\
{2x + 1 \ge 0}\\
{x + 3 \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge – \frac{4}{3}}\\
{x \ge – \frac{1}{2}}\\
{x \ge – 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x \ge – \frac{1}{2}.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
$\sqrt {3x + 4} = \sqrt {2x + 1} + \sqrt {x + 3} .$
$ \Leftrightarrow {(\sqrt {3x + 4} )^2} = {(\sqrt {2x + 1} + \sqrt {x + 3} )^2}.$
$ \Leftrightarrow 3x + 4$ $ = {(\sqrt {2x + 1} )^2}$ $ + 2\sqrt {2x + 1} \sqrt {x + 3} $ $ + {(\sqrt {x + 3} )^2}.$
$ \Leftrightarrow 3x + 4$ $ = 3x + 4$ $ + 2\sqrt {(2x + 1)(x + 3)} .$
$ \Leftrightarrow \sqrt {(2x + 1)(x + 3)} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 3}\\
{x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right..$
So sánh với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là $x = – \frac{1}{2}.$


Ví dụ 6. Giải phương trình $\sqrt {3x + 8} – \sqrt {3x + 5} $ $ = \sqrt {5x – 4} – \sqrt {5x – 7} .$


Điều kiện: $x \ge \frac{7}{5}.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
$\sqrt {3x + 8} + \sqrt {5x – 7} $ $ = \sqrt {5x – 4} + \sqrt {3x + 5} .$
$ \Leftrightarrow {(\sqrt {3x + 8} + \sqrt {5x – 7} )^2}$ $ = {(\sqrt {5x – 4} + \sqrt {3x + 5} )^2}.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {15{x^2} + 19x – 56} $ $ = \sqrt {15{x^2} + 13x – 20} .$
$ \Leftrightarrow 15{x^2} + 19x – 56$ $ = 15{x^2} + 13x – 20.$
$ \Leftrightarrow 6x = 36$ $ \Leftrightarrow x = 6.$
So sánh với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là $x = 6.$


Ví dụ 7. Giải phương trình ${x^2} + \sqrt {x + 1} = 1.$


Phương trình đã cho tương đương:
$\sqrt {x + 1} = 1 – {x^2}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – {x^2} \ge 0}\\
{x + 1 = {{\left( {1 – {x^2}} \right)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 \le x \le 1}\\
{{x^4} – 2{x^2} – x = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 \le x \le 1}\\
{x\left( {{x^3} – 2x – 1} \right) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 \le x \le 1}\\
{x(x + 1)\left( {{x^2} – x – 1} \right) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = – 1}\\
{x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}}
\end{array}} \right..$
Kết luận: phương trình có ba nghiệm là $x =0$, $x =-1$, $x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}.$


Ví dụ 8. Giải phương trình ${x^2} + \sqrt {{x^2} – 6} = 12.$


Phương trình đã cho tương đương:
$\sqrt {{x^2} – 6} = 12 – {x^2}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{12 – {x^2} \ge 0}\\
{{x^2} – 6 = 144 – 24{x^2} + {x^4}}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{12 \ge {x^2}}\\
{{x^4} – 25{x^2} + 150 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{12 \ge {x^2}}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 15}\\
{{x^2} = 10}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow {x^2} = 10$ $ \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {10} .$
Kết luận: phương trình có hai nghiệm là $x = \pm \sqrt {10} .$


Ví dụ 9. Giải phương trình $\sqrt {x + 3} + \sqrt {3x + 1} $ $ = 2\sqrt x + \sqrt {2x + 2} .$


Điều kiện: $x \ge 0.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
$2\sqrt x – \sqrt {x + 3} $ $ = \sqrt {3x + 1} – \sqrt {2x + 2} .$
$ \Rightarrow 5x + 3 – 2\sqrt {4{x^2} + 12x} $ $ = 5x + 3 – 2\sqrt {6{x^2} + 8x + 2} .$
$ \Leftrightarrow 4{x^2} + 12x = 6{x^2} + 8x + 2$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Thử lại thấy nghiệm $x=1$ thỏa mãn.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=1.$


Ví dụ 10. Giải phương trình $\sqrt {{x^2} – x – 6} + 3\sqrt x $ $ = \sqrt {2\left( {{x^2} + 5x – 3} \right)} .$


Điều kiện: $x \ge 3.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
${x^2} + 8x – 6 + 6\sqrt {x\left( {{x^2} – x – 6} \right)} $ $ = 2\left( {{x^2} + 5x – 3} \right).$
$ \Leftrightarrow 6\sqrt {x\left( {{x^2} – x – 6} \right)} = x(x + 2)$ $ \Leftrightarrow 6\sqrt {{x^2} – x – 6} = \sqrt x (x + 2).$
$ \Leftrightarrow 36\left( {{x^2} – x – 6} \right) = x{(x + 2)^2}$ $ \Leftrightarrow (x + 2)\left( {{x^2} – 34x + 108} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow {x^2} – 34x + 108 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 17 \pm \sqrt {181} .$
Kết luận: phương trình có hai nghiệm là $x = 17 \pm \sqrt {181} .$


Ví dụ 11. Giải phương trình $\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {3x – 2} }} – \sqrt {3x – 2} = 1 – x.$


Điều kiện: $x > \frac{2}{3}.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
${x^2} – 3x + 2 = (1 – x)\sqrt {3x – 2} $ $ \Leftrightarrow {x^2} – 3x + 2$ $ + (x – 1)\sqrt {3x – 2} = 0.$
$ \Leftrightarrow (x – 1)(x – 2)$ $ + (x – 1)\sqrt {3x – 2} = 0$ $ \Leftrightarrow (x – 1)(x – 2 + \sqrt {3x – 2} ) = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x – 2 + \sqrt {3x – 2} = 0}
\end{array}} \right..$
Ta có: $x – 2 + \sqrt {3x – 2} = 0$ $ \Leftrightarrow 2 – x = \sqrt {3x – 2} $ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 – x \ge 0}\\
{{{(2 – x)}^2} = 3x – 2}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 2}\\
{{x^2} – 7x + 6 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 2}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 6}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Kết luận: phương trình có nghiệm là $x=1.$


Ví dụ 12. Giải phương trình $2(\sqrt {2(2 + x)} + 2\sqrt {2 – x} )$ $ = \sqrt {9{x^2} + 16} .$


Điều kiện: $ – 2 \le x \le 2.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
$8(x + 2)$ $ + 16\sqrt {2\left( {4 – {x^2}} \right)} $ $ + 16(2 – x)$ $ = 9{x^2} + 16.$
$ \Leftrightarrow 9{x^2} + 8x – 32$ $ = 16\sqrt {2\left( {4 – {x^2}} \right)} .$
$ \Rightarrow {\left( {9{x^2} + 8x – 32} \right)^2}$ $ = 512\left( {4 – {x^2}} \right).$
$ \Leftrightarrow 81{x^4} + 144{x^3} – 512x – 1024 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left( {9{x^2} – 32} \right)\left( {9{x^2} + 16x + 32} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{{\sqrt {32} }}{3}.$
Thử lại ta được nghiệm của phương trình là $x = \frac{{\sqrt {32} }}{3}.$


Ví dụ 13. Giải phương trình $2\sqrt {x + 2 + 2\sqrt {x + 1} } – \sqrt {x + 1} = 4.$


Điều kiện: $x \ge – 1.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
$2\sqrt {{{(\sqrt {x + 1} + 1)}^2}} – \sqrt {x + 1} = 4$ $ \Leftrightarrow 2(\sqrt {x + 1} + 1) – \sqrt {x + 1} = 4.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} = 2$ $ \Leftrightarrow x + 1 = 4$ $ \Leftrightarrow x = 3.$
Kết luận: phương trình có nghiệm là $x = 3.$


Ví dụ 14. Giải phương trình $\sqrt {x – 1 + 2\sqrt {x – 2} } $ $ – \sqrt {x – 1 – 2\sqrt {x – 2} } = 1.$


Điều kiện: $x \ge 2.$
Đặt $t = \sqrt {x – 2} $, $t \ge 0$ $ \Rightarrow {t^2} = x – 2$ $ \Leftrightarrow {t^2} + 2 = x.$
Khi đó phương trình đã cho trở thành:
$\sqrt {{t^2} + 1 + 2t} – \sqrt {{t^2} + 1 – 2t} = 1.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{{(t + 1)}^2}} – \sqrt {{{(t – 1)}^2}} = 1$ $ \Leftrightarrow (t + 1) – |t – 1| = 1.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t + 1 – (t – 1) = 1\:\:{\rm{với}}\:\:t \ge 1}\\
{t + 1 – (1 – t) = 1\:\:{\rm{với}}\:\:t < 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t + 1 – t + 1 = 1\:\:{\rm{với}}\:\:t \ge 1{\rm{(vô\:nghiệm)}}}\\
{t + 1 – 1 + t = 1\:\:{\rm{với}}\:\:t < 1}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}$ $ \Rightarrow \sqrt {x – 2} = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \frac{9}{4}.$
Kết luận: phương trình có một nghiệm là $x = \frac{9}{4}.$
Tổng quát: Khi gặp phương trình dạng:
$\sqrt {x + {a^2} – b + 2a\sqrt {x – b} } $ $ + \sqrt {x + {a^2} – b + 2a\sqrt {x – b} } $ $ = cx + m$ $(a \ne 0).$
Ta thường giải như sau:
+ Điều kiện: $x \ge b.$
+ Đặt $t = \sqrt {x – b} $, $t \ge 0$ ta có $x = {t^2} + b.$ Thay vào $x + {a^2} – b \pm 2a\sqrt {x – b} $ ta được:
${t^2} + {a^2} \pm 2at = {(t \pm a)^2}.$
+ Khi đó phương trình đã cho trở thành: $|t + a| + |t – a|$ $ = c\left( {{t^2} + b} \right) + m$ $(*).$
Nếu $t \ge a$ thì phương trình $(*)$ trở thành: $2t = c{t^2} + bc + m$ $ \Leftrightarrow c{t^2} – 2t + bc + m = 0.$
Nếu $0 \le t \le a$ thì phương trình $(*)$ trở thành: $2a = c{t^2} + bc + m$ $ \Leftrightarrow c{t^2} – 2a + bc + m = 0.$
+ Giải hai phương trình trên ta tìm được $t$, khi đó $x = {t^2} + b$ (thoả mãn điều kiện).


Ví dụ 15. Giải phương trình $\frac{x}{2} – 2 = \frac{{{x^2}}}{{2{{(1 + \sqrt {1 + x} )}^2}}}.$


Điều kiện: $x \ge – 1.$
Vì $x = 0$ không là nghiệm của phương trình, nên phương trình đã cho tương đương:
$\frac{x}{2} – 2 = \frac{{{x^2}{{(1 – \sqrt {1 + x} )}^2}}}{{2{x^2}}}$ $ \Leftrightarrow x – 4 = 1 – 2\sqrt {1 + x} + 1 + x$ $ \Leftrightarrow \sqrt {1 + x} = 3.$
$ \Leftrightarrow x = 8.$
So với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là $x=8.$


Ví dụ 16. Giải phương trình $3(2 + \sqrt {x – 2} ) = 2x + \sqrt {x + 6} .$


Điều kiện: $x \ge 2.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
$3\sqrt {x – 2} – \sqrt {x + 6} = 2(x – 3).$
$ \Leftrightarrow 9(x – 2) – (x + 6)$ $ = 2(x – 3)(3\sqrt {x – 2} + \sqrt {x + 6} ).$
$ \Leftrightarrow 4(x – 3)$ $ = (x – 3)(3\sqrt {x – 2} + \sqrt {x + 6} ).$
$ \Leftrightarrow (x – 3)(3\sqrt {x – 2} + \sqrt {x + 6} – 4) = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3}\\
{3\sqrt {x – 2} + \sqrt {x + 6} – 4 = 0}
\end{array}} \right..$
Ta có $3\sqrt {x – 2} + \sqrt {x + 6} – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow 3\sqrt {x – 2} + \sqrt {x + 6} = 4.$
$ \Leftrightarrow 9(x – 2) + x + 6$ $ + 6\sqrt {(x – 2)(x + 6)} = 16.$
$ \Leftrightarrow 3\sqrt {(x – 2)(x + 6)} = 14 – 5x.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{14 – 5x \ge 0}\\
{9(x – 2)(x + 6) = {{(14 – 5x)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le \frac{{14}}{5}}\\
{{x^2} – 11x + 19 = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le \frac{{14}}{5}\\
\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{11 + 3\sqrt 5 }}{2}}\\
{x = \frac{{11 – 3\sqrt 5 }}{2}}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{11 – 3\sqrt 5 }}{2}.$
Kết luận: phương trình có nghiệm là $x = 3$, $x = \frac{{11 – 3\sqrt 5 }}{2}.$


Ví dụ 17. Giải phương trình $\sqrt[3]{{x – 1}} + \sqrt[3]{{x – 2}} = \sqrt[3]{{2x – 3}}.$


Phương trình đã cho tương đương:
${(\sqrt[3]{{x – 1}} + \sqrt[3]{{x – 2}})^3} = {(\sqrt[3]{{2x – 3}})^3}.$
$ \Leftrightarrow x – 1 + x – 2$ $ + 3\sqrt[3]{{x – 1}}\sqrt[3]{{x – 2}}(\sqrt[3]{{x – 1}} + \sqrt[3]{{x – 2}})$ $ = 2x – 3$ $(1).$
$ \Rightarrow \sqrt[3]{{x – 1}}\sqrt[3]{{x – 2}}\sqrt[3]{{2x – 3}} = 0$ $(2)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 2}\\
{x = \frac{3}{2}}
\end{array}} \right..$
Thử lại, ta thấy nghiệm của phương trình là: $x =1$, $x = 2$, $x = \frac{3}{2}.$
Nhận xét: Từ phương trình $(1)$ biến đổi sang phương trình $(2)$ ta đã thay $\sqrt[3]{{x – 1}} + \sqrt[3]{{x – 2}}$ bằng $\sqrt[3]{{2x – 3}}$ và ta phải sử dụng dấu “$ \Rightarrow $”, bởi nếu phương trình $\sqrt[3]{{x – 1}} + \sqrt[3]{{x – 2}} = \sqrt[3]{{2x – 3}}$ vô nghiệm thì không tồn tại $x$ để $\sqrt[3]{{x – 1}} + \sqrt[3]{{x – 2}} = \sqrt[3]{{2x – 3}}.$
Tổng quát: Khi gặp phương trình dạng:
$\sqrt[3]{{A(x)}} \pm \sqrt[3]{{B(x)}} = \sqrt[3]{{C(x)}}$ $(1).$
Ta thường giải như sau:
+ Lập phương hai vế ta được phương trình:
$A(x) \pm B(x)$ $ \pm 3\sqrt[3]{{A(x)}}\sqrt[3]{{B(x)}}(\sqrt[3]{{A(x)}} \pm \sqrt[3]{{B(x)}})$ $ = C(x)$ $(2)$
+ Thay $(1)$ vào $(2)$ ta được phương trình hệ quả:
$A(x) \pm B(x)$ $ \pm 3\sqrt[3]{{A(x)}}\sqrt[3]{{B(x)}}\sqrt[3]{{C(x)}}$ $ = C(x).$
$ \Leftrightarrow A(x) \pm B(x) – C(x)$ $ = \mp 3\sqrt[3]{{A(x)}}\sqrt[3]{{B(x)}}\sqrt[3]{{C(x)}}.$
$ \Leftrightarrow {[A(x) \pm B(x) – C(x)]^3}$ $ = \mp 27A(x)B(x)C(x)$ $(3).$
Việc giải phương trình $(1)$ chứa căn thức được đưa về giải phương trình $(3)$ là phương trình đa thức.


Ví dụ 18. Giải phương trình $\sqrt {2{x^2} + x + 6} $ $ + \sqrt {{x^2} + x + 2} $ $ = x + \frac{4}{x}$ $(1).$


Điều kiện: $x \ne 0.$
Để $x$ là nghiệm của phương trình thì $x>0.$
Phương trình đã cho tương đương:
$\frac{{{x^2} + 4}}{{\sqrt {2{x^2} + x + 6} – \sqrt {{x^2} + x + 2} }}$ $ = \frac{{{x^2} + 4}}{x}.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {2{x^2} + x + 6} $ $ – \sqrt {{x^2} + x + 2} $ $ = x$ $(2).$
Kết hợp giữa phương trình $(1)$ và phương trình $(2)$ ta được phương trình: $2\sqrt {{x^2} + x + 2} = \frac{4}{x}.$
$ \Leftrightarrow 4 = 2x\sqrt {{x^2} + x + 2} $ $ \Leftrightarrow 4 = {x^2}\left( {{x^2} + x + 2} \right)$ $ \Leftrightarrow {x^4} + {x^3} + 2{x^2} – 4 = 0.$
$ \Leftrightarrow (x – 1)\left( {{x^3} + 2{x^2} + 4x + 4} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1$ (do ${{x^3} + 2{x^2} + 4x + 4 > 0}$, ${\forall x > 0}$).
Kết luận: phương trình có nghiệm là $x=1.$


C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
I. BÀI TẬP
1. Giải phương trình $\sqrt { – {x^2} + 4x – 3} = 2x – 5.$


2. Giải phương trình $x + \sqrt {{x^2} + x + 2} = 3.$


3. Giải phương trình $\sqrt {7 – {x^2} + x\sqrt {x + 5} } = \sqrt {3 – 2x – {x^2}} .$


4. Giải phương trình $\sqrt {3x – 2} – \sqrt {x + 7} = 1.$


5. Giải phương trình $\sqrt {x + 8} – \sqrt x = \sqrt {x + 3} .$


6. Giải phương trình $\sqrt {x(x – 1)} + \sqrt {x(x + 2)} = 2x.$


7. Giải phương trình $\sqrt {x + 3} + \sqrt {3x + 1} = 2\sqrt x + \sqrt {2x + 2} .$


8. Giải phương trình $\sqrt {4x + 5} + \sqrt {3x + 1} $ $ = \sqrt {2x + 7} + \sqrt {x + 3} .$


9. Giải phương trình $\sqrt {x + 2\sqrt {x – 1} } $ $ – \sqrt {x – 2\sqrt {x – 1} } = 2.$


10. Giải phương trình $\sqrt {x + 2\sqrt {x – 1} } $ $ + \sqrt {x – 2\sqrt {x – 1} } = \frac{{x + 3}}{2}.$


11. Giải phương trình $4{(x + 1)^2}$ $ = (2x + 10){(1 – \sqrt {3 + 2x} )^2}.$


12. Giải phương trình $\sqrt {\frac{1}{2} – x\sqrt {1 – {x^2}} } = 1 – 2{x^2}.$


13. Giải phương trình $\sqrt[3]{{2{x^3} – 1}} + \sqrt[3]{{1 – {x^3}}} = x.$


14. Giải phương trình $\sqrt[3]{{{x^3} + 1}} + \sqrt[3]{{{x^3} – 1}} = x\sqrt[3]{2}.$


15. Giải phương trình $\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{x + 3}} = \sqrt[3]{{x + 2}}.$


16. Giải phương trình $\sqrt[3]{{2x – 1}} = x\sqrt[3]{{16}} – \sqrt[3]{{2x + 1}}.$


17. Giải phương trình $\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{x – 1}} = \sqrt[3]{{5x}}.$


18. Giải phương trình $\sqrt[3]{{15x – 1}} = 4\sqrt[3]{x} – \sqrt[3]{{13x + 1}}.$


19. Giải phương trình $\sqrt[3]{{2x – 1}} = \sqrt[3]{{3x + 1}} – \sqrt[3]{{x – 1}}.$


II. ĐÁP SỐ
1. $x = \frac{{14}}{5}.$


2. $x = 1.$


3. $x = – 1.$


4. $x = 9.$


5. $x = 1.$


6. $x = 0$, $x = \frac{9}{8}.$


7. $x = 1.$


8. $x = 1.$


9. $x \ge 2.$


10. $x = 1$, $x = 5.$


11. $x = 3$, $x = – 1.$


12. $x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$, $x = \frac{1}{4}(\sqrt 2 + \sqrt 6 ).$


13. $x = 0$, $x = 1$, $x = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}.$


14. $x = 0$, $x = \pm 1.$


15. $x = – 2$, $x = \frac{{ – 28 \pm \sqrt {189} }}{{14}}.$


16. $x = 0$, $x = \pm \frac{1}{2}$, $x = \pm \sqrt {\frac{{2 + 3\sqrt 3 }}{8}} .$


17. $x = 0$, $x = \pm \frac{{\sqrt 5 }}{2}.$


18. $x = – \frac{1}{{12}}$, $x = 0$, $x = \frac{1}{{14}}.$


19. $x = \frac{7}{6}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm