[Tài liệu môn toán 10] Hệ phương trình đối xứng loại 1

Tiêu đề Meta: Hệ Phương Trình Đối Xứng Loại 1 - Lớp 10 Mô tả Meta: Khám phá bí quyết giải Hệ phương trình đối xứng loại 1 Lớp 10. Bài học chi tiết, phương pháp hiệu quả, ứng dụng thực tế và kết nối chương trình học. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán!

Hệ Phương Trình Đối Xứng Loại 1 - Lớp 10

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết hệ phương trình đối xứng loại 1, một dạng toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 10. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết để nhận diện, phân tích và giải quyết thành thạo các bài toán hệ phương trình đối xứng loại 1. Học sinh sẽ hiểu rõ bản chất của dạng toán này và áp dụng linh hoạt các phương pháp giải.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm hệ phương trình đối xứng loại 1: Học sinh sẽ nắm được định nghĩa, đặc điểm, và cách phân biệt hệ phương trình đối xứng loại 1 với các dạng khác. Các phương pháp giải hệ phương trình đối xứng loại 1: Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết các phương pháp giải, bao gồm: đặt ẩn phụ, sử dụng tính chất đối xứng, phương pháp cộng đại số, phương pháp thế, v.v. Phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán để chọn phương pháp giải tối ưu nhất. Vận dụng kiến thức giải các bài tập: Học sinh sẽ được thực hành giải nhiều bài tập minh họa có lời giải chi tiết. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành. Học sinh sẽ được:

Giới thiệu lý thuyết: Giải thích rõ ràng khái niệm hệ phương trình đối xứng loại 1 và các phương pháp giải. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng lý thuyết vào giải bài tập. Bài tập thực hành: Bài học bao gồm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán. Hướng dẫn giải chi tiết: Các bài tập sẽ được giải chi tiết, kèm theo lời giải thích rõ ràng, giúp học sinh nắm vững từng bước giải. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hệ phương trình đối xứng loại 1 có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:

Giải quyết các bài toán thực tế: Hệ phương trình đối xứng loại 1 có thể xuất hiện trong các bài toán về hình học, vật lý, kinh tế, v.v. Phát triển tư duy logic: Việc giải quyết các bài toán hệ phương trình sẽ giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, kết nối với các bài học về:

Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương pháp đặt ẩn phụ. Phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. 6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và các phương pháp giải.
Làm thật nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập khác nhau để nắm vững kỹ năng.
Phân tích các ví dụ: Hiểu rõ cách phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo: Nâng cao kiến thức bằng cách tham khảo các tài liệu khác.
Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

Tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa Toán lớp 10. Tài liệu ôn tập Toán lớp 10. * Các nguồn tài liệu trực tuyến về hệ phương trình đối xứng loại 1. 40 Keywords về Hệ phương trình đối xứng loại 1:

1. Hệ phương trình
2. Phương trình đối xứng
3. Loại 1
4. Toán học
5. Lớp 10
6. Giải toán
7. Đối xứng
8. Phương pháp giải
9. Hệ phương trình bậc nhất
10. Ứng dụng
11. Kiến thức
12. Kỹ năng
13. Bài tập
14. Ví dụ minh họa
15. Phân tích
16. Lựa chọn phương pháp
17. Đặt ẩn phụ
18. Cộng đại số
19. Thế
20. Hình học
21. Vật lý
22. Kinh tế
23. Tư duy logic
24. Phân tích vấn đề
25. Bài toán thực tế
26. Phương pháp
27. Giải chi tiết
28. Lời giải
29. Khái niệm
30. Đặc điểm
31. Phân biệt
32. Bài tập nâng cao
33. Phương trình bậc hai
34. Hệ phương trình hai ẩn
35. Hệ phương trình ba ẩn
36. Phương pháp thế
37. Phương pháp cộng đại số
38. Ứng dụng thực tế
39. Tài liệu tham khảo
40. Học tập hiệu quả

Bài viết hướng dẫn nhận dạng và cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cùng các bài toán có liên quan đến hệ phương trình đối xứng loại 1.


I. LÝ THUYẾT CẦN NẮM
1. Định nghĩa: Hệ phương trình đối xứng loại 1 là hệ phương trình có dạng $\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x;y} \right) = a\\
g\left( {x;y} \right) = b
\end{array} \right.$ $\left( I \right)$ trong đó $f\left( {x;y} \right)$, $g\left( {x;y} \right)$ là các biểu thức đối xứng, tức là $f\left( {x;y} \right) = f\left( {y;x} \right)$, $g\left( {x;y} \right) = g\left( {y;x} \right).$
2. Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1:
+ Đặt $S=x+y$, $P=xy.$
+ Biểu diễn $f(x;y)$, $g(x;y)$ qua $S$ và $P$, ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}
F\left( {S;P} \right) = 0\\
G\left( {S;P} \right) = 0
\end{array} \right.$, giải hệ phương trình này ta tìm được $S$, $P.$
+ Khi đó $x$, $y$ là nghiệm của phương trình ${X^2} – SX + P = 0$ $(1).$
3. Một số biểu diễn biểu thức đối xứng qua $S$ và $P$:
${x^2} + {y^2}$ $ = {\left( {x + y} \right)^2} – 2xy$ $ = {S^2} – 2P.$
${x^3} + {y^3}$ $ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} – xy} \right)$ $ = {S^3} – 3SP.$
${x^2}y + {y^2}x$ $ = xy\left( {x + y} \right) = SP.$
${x^4} + {y^4}$ $ = {\left( {{x^2} + {y^2}} \right)^2} – 2{x^2}{y^2}$ $ = {\left( {{S^2} – 2P} \right)^2} – 2{P^2}.$
4. Chú ý:
+ Nếu $(x;y)$ là nghiệm của hệ $(I)$ thì $(y;x)$ cũng là nghiệm của hệ $(I).$
+ Hệ $(I)$ có nghiệm khi $(1)$ có nghiệm hay ${S^2} – 4P \ge 0.$


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Giải các hệ phương trình sau:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
x + y + 2xy = 2\\
{x^3} + {y^3} = 8
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} + {y^3} = 19\\
\left( {x + y} \right)\left( {8 + xy} \right) = 2
\end{array} \right.$


1. Đặt $S = x + y$, $P = xy$. Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
$\left\{ \begin{array}{l}
S + 2P = 2\\
S\left( {{S^2} – 3P} \right) = 8
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
P = \frac{{2 – S}}{2}\\
S\left( {{S^2} – \frac{{6 – 3S}}{2}} \right) = 8
\end{array} \right.$
$ \Rightarrow 2{S^3} + 3{S^2} – 6S – 16 = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {S – 2} \right)\left( {2{S^2} + 7S + 8} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow S = 2 \Rightarrow P = 0.$
Suy ra $x$, $y$ là nghiệm của phương trình: ${X^2} – 2X = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
X = 0\\
X = 2
\end{array} \right.$
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: $\left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = 2
\end{array} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 0
\end{array} \right.$
2. Đặt $S=x+y$, $P=xy$. Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
$\left\{ \begin{array}{l}
S\left( {{S^2} – 3P} \right) = 19\\
S\left( {8 + P} \right) = 2
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
SP = – 8S\\
{S^3} – 3\left( {2 – 8S} \right) = 19
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
SP = 2 – 8S\\
{S^3} + 24S – 25 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 1\\
P = – 6
\end{array} \right.$
Suy ra $x$, $y$ là nghiệm của phương trình ${X^2} – X – 6 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
X = 3\\
X = – 2
\end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm: $(x;y)=(-2;3),(3;-2).$


Ví dụ 2. Giải các hệ phương trình sau:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
2\left( {x + y} \right) = 3\left( {\sqrt[3]{{{x^2}y}} + \sqrt[3]{{x{y^2}}}} \right)\\
\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y} = 6
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
x + y + \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 4\\
{x^2} + {y^2} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} = 4
\end{array} \right.$


1. Đặt $a = \sqrt[3]{x}$, $b = \sqrt[3]{y}$. Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
$\left\{ \begin{array}{l}
2\left( {{a^3} + {b^3}} \right) = 3\left( {{a^2}b + {b^2}a} \right)\\
a + b = 6
\end{array} \right.$
Đặt $S=a+b$, $P=ab$, ta được:
$\left\{ \begin{array}{l}
2\left( {{S^3} – 3SP} \right) = 3SP\\
S = 6
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {36 – 3P} \right) = 3P\\
S = 6
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 6\\
P = 8
\end{array} \right.$
Suy ra $a$, $b$ là nghiệm của phương trình: ${X^2} – 6X + 8 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
X = 2\\
X = 4
\end{array} \right.$
Suy ra: $\left\{ \begin{array}{l}
a = 2 \Rightarrow x = 8\\
b = 4 \Rightarrow y = 64
\end{array} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{array}{l}
a = 4 \Rightarrow x = 64\\
b = 2 \Rightarrow y = 8
\end{array} \right.$
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: $\left( {x;y} \right) = \left( {8;64} \right),\left( {64;8} \right).$
2. Đặt $a = x + \frac{1}{x}$ $b = y + \frac{1}{y}$, ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 4\\
{a^2} + {b^2} – 4 = 4
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 4\\
{\left( {a + b} \right)^2} – 2ab = 8
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 4\\
ab = 4
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 2\\
b = 2
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + \frac{1}{x} = 2\\
y + \frac{1}{y} = 2
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = y = 1.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $x=y=1.$


Ví dụ 3. Giải các hệ phương trình sau:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {{x^2} + {y^2}} + \sqrt {2xy} = 8\sqrt 2 \\
\sqrt x + \sqrt y = 4
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
x + y – \sqrt {xy} = 3\\
\sqrt {x + 1} + \sqrt {y + 1} = 4
\end{array} \right.$


1. Điều kiện: $x,y \ge 0.$
Đặt $t = \sqrt {xy} \ge 0$, ta có: $xy = {t^2}$ và từ $\sqrt x + \sqrt y = 4$ $ \Rightarrow x + y = 16 – 2t.$
Thế vào phương trình thứ nhất của hệ phương trình, ta được:
$\sqrt {{t^2} – 32t + 128} = 8 – t$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
t \le 8\\
{t^2} – 32t + 128 = {\left( {t – 8} \right)^2}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow t = 4.$
Suy ra: $\left\{ \begin{array}{l}
xy = 16\\
x + y = 8
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 4\\
y = 4
\end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $x=y=4.$
2. Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}
xy \ge 0\\
x,y \ge – 1
\end{array} \right.$
Đặt $S=x+y$, $P=xy$ ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
S – \sqrt P = 3\\
S + 2 + 2\sqrt {S + P + 1} = 16
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S \ge 3;P = {\left( {S – 3} \right)^2}\\
2\sqrt {S + {{\left( {S – 3} \right)}^2} + 1} = 14 – S
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 \le S \le 14;P = {\left( {S – 3} \right)^2}\\
4\left( {{S^2} + 8S + 10} \right) = 196 – 28S + {S^2}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 \le S \le 14;P = {\left( {S – 3} \right)^2}\\
{S^2} + 30S – 52 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 6\\
P = 9
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow x = y = 3.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $(x;y)=(3;3).$


Ví dụ 4. Giải các hệ phương trình sau:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt[4]{{{y^3} – 1}} + \sqrt x = 3\\
{x^2} + {y^3} = 82
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {\frac{x}{y}} + \sqrt {\frac{y}{x}} = \frac{7}{{\sqrt {xy} }} + 1\\
\sqrt {{x^3}y} + \sqrt {{y^3}x} = 78
\end{array} \right.$


1. Đặt $u = \sqrt x $ và $v = \sqrt[4]{{{y^3} – 1}}$. Khi đó, hệ phương trình đã cho trở thành:
$\left\{ \begin{array}{l}
u + v = 3\\
{u^4} + \left( {{v^4} + 1} \right) = 82
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
u + v = 3\\
{u^4} + {v^4} = 81
\end{array} \right.$ $\left( * \right)$
Đặt $S=u+v$, $P=uv$. Với điều kiện ${S^2} – 4P \ge 0$ thì hệ $(*)$ được viết lại:
$\left\{ \begin{array}{l}
S = 3\\
{S^4} – 4{S^2}P + 2{S^2} = 81
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 3\\
{P^2} – 18P = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
P = 0\\
S = 3
\end{array} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{array}{l}
P = 18\\
S = 3
\end{array} \right.$
+ Trường hợp 1: Với $S=3$, $P=0$, suy ra $u$, $v$ là nghiệm của phương trình: ${X^2} – 3X = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
X = 0\\
X = 3
\end{array} \right.$
Khi đó: $\left\{ \begin{array}{l}
u = 0\\
v = 3
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = \sqrt[3]{{82}}
\end{array} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{array}{l}
u = 3\\
v = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 9\\
y = 1
\end{array} \right.$
+ Trường hợp 2: $P=18$, $S=3$ không thỏa mãn điều kiện vì ${S^2} – 4P < 0.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $\left( {x;y} \right) = \left( {0;\sqrt[3]{{82}}} \right)$, $\left( {9;1} \right).$
2. Điều kiện: $xy>0.$
+ Trường hợp 1: $x>0$, $y>0$, ta đặt: $u = \sqrt x ,v = \sqrt y .$
+ Trường hợp 2: $x<0$, $y<0$, ta đặt: $u = \sqrt { – x} ,v = \sqrt { – y} .$
Cả 2 trường hợp đều đưa về hệ phương trình:
$\left\{ \begin{array}{l}
\frac{u}{v} + \frac{v}{u} = \frac{7}{{uv}} + 1\\
{u^3}v + {v^3}u = 78
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u^2} + {v^2} = uv + 7\\
uv\left( {{u^2} + {v^2}} \right) = 78
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{S^2} – 3P = 7\\
P\left( {{S^2} – 2P} \right) = 78
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{S^2} = 3P + 7\\
P\left( {P + 7} \right) = 78
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{S^2} = 3P + 7\\
{P^2} + 7P – 78 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
P = 6\\
S = \pm 5
\end{array} \right.$
Từ đó ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho là: $(x;y)=(-9;-4),(-4;-9),(4;9)(9;4).$
[ads]
Ví dụ 5. Tìm $m$ để các hệ phương trình sau đây có nghiệm:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
x + y = m\\
{x^2} + {y^2} = 2m + 1
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
x + \frac{1}{x} + y + \frac{1}{y} = 5\\
{x^3} + \frac{1}{{{x^3}}} + {y^3} + \frac{1}{{{y^3}}} = 15m – 10
\end{array} \right.$


1. Đặt $S=x+y$, $P=xy$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
S = m\\
{S^2} – 2P = 2m + 1
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = m\\
P = \frac{1}{2}\left( {{m^2} – 2m – 1} \right)
\end{array} \right.$
Hệ phương trình có nghiệm khi và chỉ khi: ${S^2} – 4P \ge 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} – 2\left( {{m^2} – 2m – 1} \right)$ $ = – {m^2} + 4m + 2 \ge 0$ $ \Leftrightarrow 2 – \sqrt 6 \le m \le 2 + \sqrt 6 .$
2. Đặt $a = x + \frac{1}{x}$, $b = y + \frac{1}{y}$ $ \Rightarrow \left| a \right| \ge 2;\left| b \right| \ge 2.$
Hệ phương trình đã cho trở thành: $\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 5\\
{a^3} + {b^3} – 3\left( {a + b} \right) = 15m – 10
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 5\\
ab = 8 – m
\end{array} \right.$
Suy ra $a$, $b$ là nghiệm của phương trình: ${X^2} – 5X + 8 – m = 0$ $ \Leftrightarrow {X^2} – 5X + 8 = m$ $(1).$
Hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi $(1)$ có hai nghiệm phân biệt thỏa: $\left| X \right| \ge 2.$
Xét tam thức $f\left( X \right) = {X^2} – 5X + 8$ với $\left| X \right| \ge 2$, ta có bảng biến thiên sau:


he-phuong-trinh-doi-xung-loai-1


Dựa vào bảng biến thiên suy ra $(1)$ có hai nghiệm thỏa $\left| X \right| \ge 2$ khi và chỉ khi $\left[ \begin{array}{l}
m \ge 22\\
\frac{7}{4} \le m \le 2
\end{array} \right.$


Ví dụ 6. Tìm $m$ để hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}
x + y + xy = m\\
{x^2} + {y^2} = m
\end{array} \right.$ $(*)$ có nghiệm.


Ta có: $\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y + xy = m\\
{\left( {x + y} \right)^2} – 2xy = m
\end{array} \right.$
Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
S = x + y\\
P = xy
\end{array} \right.$, điều kiện ${S^2} \ge 4P$, ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{array}{l}
S + P = m\\
{S^2} – 2P = m
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S + P = m\\
{S^2} + 2S – 3m = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
S = – 1 + \sqrt {1 + 3m} \\
P = m + 1 – \sqrt {1 + 3m}
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
S = – 1 – \sqrt {1 + 3m} \\
P = m + 1 + \sqrt {1 + 3m}
\end{array} \right.
\end{array} \right.$
Hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi: ${S^2} \ge 4P.$
+ Trường hợp 1. Với $\left\{ \begin{array}{l}
S = – 1 + \sqrt {1 + 3m} \\
P = m + 1 – \sqrt {1 + 3m}
\end{array} \right.$, ta có: ${\left( { – 1 + \sqrt {1 + 3m} } \right)^2}$ $ \ge 4\left( {m + 1 – \sqrt {1 + 3m} } \right)$ $ \Leftrightarrow 2\sqrt {1 + 3m} \ge m + 2$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
m + 2 \le 0\\
1 + 3m \ge 0
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
m + 2 \ge 0\\
4\left( {1 + 3m} \right) \ge {\left( {m + 2} \right)^2}
\end{array} \right.
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow 0 \le m \le 8.$
+ Trường hợp 2. Với $\left\{ \begin{array}{l}
S = – 1 – \sqrt {1 + 3m} \\
P = m + 1 + \sqrt {1 + 3m}
\end{array} \right.$, ta có: ${\left( { – 1 – \sqrt {1 + 3m} } \right)^2}$ $ \ge 4\left( {m + 1 + \sqrt {1 + 3m} } \right)$ $ \Leftrightarrow 3\sqrt {1 + 3m} \le – m – 2$, dễ thấy bất phương trình này vô nghiệm vì $–m-2<0.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi $0 \le m \le 8.$


Ví dụ 7. Cho $x$, $y$, $z$ là nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + {z^2} = 8\\
xy + yz + zx = 4
\end{array} \right.$. Chứng minh: $ – \frac{8}{3} \le x,y,z \le \frac{8}{3}.$


Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + {z^2} = 8\\
xy + yz + zx = 4
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} = 8 – {z^2}\\
xy + z\left( {x + y} \right) = 4
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {x + y} \right)^2} – 2xy = 8 – {z^2}\\
xy + z\left( {x + y} \right) = 4
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {x + y} \right)^2} – 2\left[ {4 – z\left( {x + y} \right)} \right] = 8 – {z^2}\\
xy + z\left( {x + y} \right) = 4
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {x + y} \right)^2} + 2z\left( {x + y} \right) + \left( {{z^2} – 16} \right) = 0\\
xy + z\left( {x + y} \right) = 4
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 4 – z\\
xy = {\left( {z – 2} \right)^2}
\end{array} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{array}{l}
x + y = – 4 – z\\
xy = {\left( {z + 2} \right)^2}
\end{array} \right.$
Do $x$, $y$, $z$ là nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + {z^2} = 8\\
xy + yz + zx = 4
\end{array} \right.$ nên: ${\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\left( {4 – z} \right)^2} \ge 4{\left( {z – 2} \right)^2}\\
{\left( { – 4 – z} \right)^2} \ge 4{\left( {z + 2} \right)^2}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow – \frac{8}{3} \le z \le \frac{8}{3}.$
Đổi vai trò $x$, $y$, $z$ ta được: $ – \frac{8}{3} \le x,y,z \le \frac{8}{3}.$


Ví dụ 8. Cho hai số thực $x$, $y$ thỏa $x + y = 1$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $A = {x^3} + {y^3}.$


Xét hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 1\\
{x^3} + {y^3} = A
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 1\\
S\left( {{S^2} – 3P} \right) = A
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 1\\
P = \frac{{1 – A}}{3}
\end{array} \right.$
Ta có: $x$, $y$ tồn tại $ \Leftrightarrow $ hệ có nghiệm $ \Leftrightarrow {S^2} – 4P \ge 0$ $ \Leftrightarrow 1 – 4\frac{{1 – A}}{3} \ge 0$ $ \Leftrightarrow A \ge \frac{1}{4}.$
Vậy giá trị nhỏ nhất của $A$ là $\min A = \frac{1}{4}$ $ \Leftrightarrow x = y = \frac{1}{2}.$


Ví dụ 9. Cho các số thực $x \ne 0,y \ne 0$ thỏa mãn: $\left( {x + y} \right)xy = {x^2} + {y^2} – xy.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $A = \frac{1}{{{x^3}}} + \frac{1}{{{y^3}}}.$


Xét hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}
\left( {x + y} \right)xy = {x^2} + {y^2} – xy\\
\frac{1}{{{x^3}}} + \frac{1}{{{y^3}}} = A
\end{array} \right.$
Đặt $a = \frac{1}{x}$, $b = \frac{1}{y}$ $\left( {a,b \ne 0} \right)$, hệ phương trình trên trở thành: $\left\{ \begin{array}{l}
a + b = {a^2} + {b^2} – ab\\
{a^3} + {b^3} = A
\end{array} \right.$
Đặt $S=a+b$, $P=ab$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
S = {S^2} – 3P\\
S\left( {{S^2} – 3P} \right) = A
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{S^2} = A\\
3P = {S^2} – S
\end{array} \right.$
Từ $a + b = {a^2} + {b^2} – ab > 0$, suy ra $S > 0.$
Hệ phương trình này có nghiệm $ \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P$ $ \Leftrightarrow 3{S^2} \ge 4\left( {{S^2} – S} \right)$ $ \Leftrightarrow S \le 4$ $ \Leftrightarrow A = {S^2} \le 16.$
Đẳng thức xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 4\\
P = \frac{{{S^2} – S}}{3} = 4
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow a = b = 2$ $ \Leftrightarrow x = y = \frac{1}{2}.$
Vậy giá trị lớn nhất của $A$ là $\max A = 16$ $ \Leftrightarrow x = y = \frac{1}{2}.$


Ví dụ 10. Cho $x$, $y$ thỏa mãn $x – 3\sqrt {y + 2} = 3\sqrt {x + 1} – y.$ Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $A=x+y.$


Xét hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}
x – 3\sqrt {y + 2} = 3\sqrt {x + 1} – y\\
x + y = A
\end{array} \right.$
Đặt $a = \sqrt {x + 1} $, $b = \sqrt {y + 2} $ $ \Rightarrow a,b \ge 0.$
Hệ phương trình trên trở thành: $\left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} – 3\left( {a + b} \right) – 3 = 0\\
{a^2} + {b^2} = A + 3
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = \frac{A}{3} = S\\
ab = \frac{{{A^2} – 9A – 27}}{{18}} = P
\end{array} \right.$
Suy ra hệ phương trình đã cho có nghiệm $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S \ge 0\\
P \ge 0\\
{S^2} \ge 4P
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A \ge 0\\
{A^2} – 9A – 27 \ge 0\\
{A^2} – 18A – 54 \le 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A \ge 0\\
A \le \frac{{9 – 3\sqrt {21} }}{2} \: hoặc \: A \ge \frac{{9 + 3\sqrt {21} }}{2}\\
9 – 3\sqrt {15} \le A \le 9 + 3\sqrt {15}
\end{array} \right.$
Vậy $\min A = \frac{{9 + 3\sqrt {21} }}{2}$ và $\max A = 9 + 3\sqrt {15} .$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm