[Tài liệu môn toán 10] Kĩ thuật sử dụng bất đẳng thức Cô-si (Cauchy) để giải toán

Tiêu đề Meta: Bất đẳng thức Cauchy - Kỹ thuật giải toán 10 Mô tả Meta: Khám phá kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Cauchy để giải quyết các bài toán Toán 10. Học cách áp dụng, phân tích và tìm lời giải tối ưu. Tài liệu chi tiết, ví dụ minh họa, và hướng dẫn học tập hiệu quả. Tải ngay tài liệu! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Cô-si (Cauchy) để giải các bài toán Đại số lớp 10. Bất đẳng thức Cô-si là một công cụ mạnh mẽ trong giải toán, giúp ta tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức hoặc chứng minh các bất đẳng thức khác. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bất đẳng thức Cô-si, các trường hợp áp dụng và cách vận dụng nó vào việc giải quyết các bài toán cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Định lý bất đẳng thức Cô-si và các dạng mở rộng. Vận dụng: Bất đẳng thức Cô-si để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức. Phân tích: Bài toán để xác định khi nào có thể áp dụng bất đẳng thức Cô-si. Áp dụng: Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Cô-si để giải các bài tập. Nắm vững: Các trường hợp đặc biệt và kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Cô-si kết hợp với các phương pháp khác (ví dụ như AM-GM, bất đẳng thức Bunhiacopxki). 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Định nghĩa, chứng minh và phân tích các trường hợp của bất đẳng thức Cô-si, cùng với các ví dụ minh họa.
Phân tích ví dụ: Giải chi tiết các bài toán mẫu, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh nắm rõ cách thức áp dụng.
Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận và giải quyết các bài tập nhóm, giúp củng cố kiến thức và rèn kỹ năng.
Bài tập thực hành: Bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh tự luyện tập và vận dụng kiến thức vào thực tế.

4. Ứng dụng thực tế

Bất đẳng thức Cô-si có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

Toán học: Giải các bài toán tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các biểu thức.
Kỹ thuật: Tìm giá trị tối ưu của các hệ thống kỹ thuật.
Kinh tế: Tìm giá trị tối ưu của các mô hình kinh tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Đại số lớp 10, liên quan đến các kiến thức về bất đẳng thức, hàm số và phương trình. Nó giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài học phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này sẽ kết hợp với các kiến thức đã học về bất đẳng thức khác, như bất đẳng thức Bunhiacopxki, để học sinh có cái nhìn tổng quan hơn về các kỹ thuật giải toán bằng bất đẳng thức.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa và các trường hợp áp dụng của bất đẳng thức Cô-si. Phân tích ví dụ: Tìm hiểu cách thức áp dụng bất đẳng thức vào các bài toán mẫu. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Thảo luận: Thảo luận với bạn bè và giáo viên để giải quyết các vấn đề khó khăn. * Tìm kiếm thông tin: Tìm hiểu thêm về các ứng dụng của bất đẳng thức Cô-si trong thực tế. Keywords (40):

Bất đẳng thức Cauchy, bất đẳng thức Cô-si, bất đẳng thức, giải toán, toán 10, đại số, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, phương pháp giải toán, kỹ thuật giải toán, bất đẳng thức AM-GM, bất đẳng thức Bunhiacopxki, phương trình, hàm số, tối ưu hóa, ứng dụng thực tế, bài tập, ví dụ, thực hành, thảo luận, nhóm, học tập, chứng minh, phân tích, bài toán, trường hợp, định lý, mở rộng, kỹ năng giải toán, tối ưu, mô hình kinh tế, kỹ thuật, hệ thống, lớp 10, bài học, chương trình, kiến thức, củng cố, nâng cao, phân tích bài toán, định nghĩa, chứng minh, vận dụng, áp dụng, tài liệu.

Bài viết hướng dẫn kĩ thuật sử bất đẳng thức Cô-si (Cauchy) (bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân) để chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.


A. BẤT ĐẲNG THỨC CÔ-SI (CAUCHY)
Bất đẳng thức Cô-si đối với hai số không âm: Cho $a\ge 0$, $b\ge \text{0}$, ta có $\frac{a+b}{2}\ge \sqrt{ab}$. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b.$
Hệ quả:
+ Hai số dương có tổng không đổi thì tích lớn nhất khi hai số đó bằng nhau.
+ Hai số dương có tích không đổi thì tổng nhỏ nhất khi hai số đó bằng nhau.
Bất đẳng thức Cô-si đối với ba số không âm: Cho $a\ge 0$, $b\ge 0$, $c\ge 0$, ta có $\frac{a+b+c}{3}\ge \sqrt[3]{abc}$. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c.$
Một số lưu ý khi sử dụng bất đẳng thức Cô-si:
+ Khi áp dụng bất đẳng thức Cô-si thì các số phải là những số không âm.
+ Bất đẳng thức Cô-si thường được áp dụng khi trong bất đẳng thức cần chứng minh có tổng và tích.
+ Điều kiện xảy ra dấu ‘$=$’ là các số bằng nhau.
+ Bất đẳng thức Cô-si còn có hình thức khác thường hay sử dụng như sau:
Đối với hai số: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}\ge 2xy$; ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}\ge \frac{{{(x+y)}^{2}}}{2}$; $xy\le {{\left( \frac{x+y}{2} \right)}^{2}}.$
Đối với ba số: $abc\le \frac{{{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}}{3}$, $abc\le {{\left( \frac{a+b+c}{3} \right)}^{3}}.$


B. ÁP DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CÔ-SI (CAUCHY) ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC VÀ TÌM GTLN – GTNN
Dạng toán 1. Áp dụng trực tiếp bất đẳng thức Cô-si.
Ví dụ 1. Cho $a$, $b$ là số dương thỏa mãn ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}=2$. Chứng minh rằng:
a) $\left( \frac{a}{b}+\frac{b}{a} \right)\left( \frac{a}{{{b}^{2}}}+\frac{b}{{{a}^{2}}} \right)\ge 4.$
b) ${{\left( a+b \right)}^{5}}\ge 16ab\sqrt{\left( 1+{{a}^{2}} \right)\left( 1+{{b}^{2}} \right)}.$


a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
$\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge 2\sqrt{\frac{a}{b}.\frac{b}{a}}=2.$
$\frac{a}{{{b}^{2}}}+\frac{b}{{{a}^{2}}}\ge 2\sqrt{\frac{a}{{{b}^{2}}}.\frac{b}{{{a}^{2}}}}=\frac{2}{\sqrt{ab}}.$
Suy ra $\left( \frac{a}{b}+\frac{b}{a} \right)\left( \frac{a}{{{b}^{2}}}+\frac{b}{{{a}^{2}}} \right)\ge \frac{4}{\sqrt{ab}}$ $(1).$
Mặt khác ta có $2={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ge 2\sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{2}}}=2ab$ $\Rightarrow ab\le 1$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $\left( \frac{a}{b}+\frac{b}{a} \right)\left( \frac{a}{{{b}^{2}}}+\frac{b}{{{a}^{2}}} \right)\ge 4.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=1.$
b) Ta có ${{\left( a+b \right)}^{5}}$ $=\left( {{a}^{2}}+2ab+{{b}^{2}} \right)\left( {{a}^{3}}+3a{{b}^{2}}+3{{a}^{2}}b+{{b}^{3}} \right).$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
${{a}^{2}}+2ab+{{b}^{2}}$ $\ge 2\sqrt{2ab\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)}=4\sqrt{ab}.$
$\left( {{a}^{3}}+3a{{b}^{2}} \right)+\left( 3{{a}^{2}}b+{{b}^{3}} \right)$ $\ge 2\sqrt{\left( {{a}^{3}}+3a{{b}^{2}} \right)\left( 3{{a}^{2}}b+{{b}^{3}} \right)}$ $=4\sqrt{ab\left( 1+{{b}^{2}} \right)\left( {{a}^{2}}+1 \right)}.$
Suy ra $\left( {{a}^{2}}+2ab+{{b}^{2}} \right)\left( {{a}^{3}}+3a{{b}^{2}}+3{{a}^{2}}b+{{b}^{3}} \right)$ $\ge 16ab\sqrt{\left( {{a}^{2}}+1 \right)\left( {{b}^{2}}+1 \right)}.$
Do đó ${{\left( a+b \right)}^{5}}$ $\ge 16ab\sqrt{\left( 1+{{a}^{2}} \right)\left( 1+{{b}^{2}} \right)}.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=1.$


Ví dụ 2. Cho $a$, $b$, $c$ là các số dương. Chứng minh rằng:
a) $\left( a+\frac{1}{b} \right)\left( b+\frac{1}{c} \right)\left( c+\frac{1}{a} \right)\ge 8.$
b) ${{a}^{2}}(1+{{b}^{2}})+{{b}^{2}}(1+{{c}^{2}})+{{c}^{2}}(1+{{a}^{2}})\ge 6abc.$
c) $(1+a)(1+b)(1+c)\ge {{\left( 1+\sqrt[3]{abc} \right)}^{3}}.$
d) ${{a}^{2}}\sqrt{bc}+{{b}^{2}}\sqrt{ac}+{{c}^{2}}\sqrt{ab}$ $\le {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}.$


a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
$a+\frac{1}{b}\ge 2\sqrt{\frac{a}{b}}.$
$b+\frac{1}{c}\ge 2\sqrt{\frac{b}{c}}.$
$c+\frac{1}{a}\ge 2\sqrt{\frac{c}{a}}.$
Suy ra $\left( a+\frac{1}{b} \right)\left( b+\frac{1}{c} \right)\left( c+\frac{1}{a} \right)$ $\ge 8\sqrt{\frac{a}{b}}.\sqrt{\frac{b}{c}}.\sqrt{\frac{c}{a}}=8.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c.$
b) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương, ta có:
$1+{{a}^{2}}\ge 2\sqrt{{{a}^{2}}}=2a.$
$1+{{b}^{2}}\ge 2b.$
$1+{{c}^{2}}\ge 2c.$
Suy ra ${{a}^{2}}(1+{{b}^{2}})+{{b}^{2}}(1+{{c}^{2}})+{{c}^{2}}(1+{{a}^{2}})$ $\ge 2\left( {{a}^{2}}b+{{b}^{2}}c+{{c}^{2}}a \right).$
Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số dương, ta có:
${{a}^{2}}b+{{b}^{2}}c+{{c}^{2}}a$ $\ge 3\sqrt{{{a}^{2}}b.{{b}^{2}}c.{{c}^{2}}a}=3abc.$
Suy ra ${{a}^{2}}(1+{{b}^{2}})+{{b}^{2}}(1+{{c}^{2}})+{{c}^{2}}(1+{{a}^{2}})\ge 6abc$.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1.$
c) Ta có $(1+a)(1+b)(1+c)$ $=1+\left( ab+bc+ca \right)+\left( a+b+c \right)+abc.$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số dương, ta có:
$ab+bc+ca$ $\ge 3\sqrt[3]{ab.bc.ca}=3{{\left( \sqrt[3]{abc} \right)}^{2}}.$
$a+b+c\ge 3\sqrt[3]{abc}.$
Suy ra $(1+a)(1+b)(1+c)$ $\ge 1+3{{\left( \sqrt[3]{abc} \right)}^{2}}+3\sqrt[3]{abc}+abc$ $={{\left( 1+\sqrt[3]{abc} \right)}^{3}}.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c.$
d) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương, ta có:
${{a}^{2}}\sqrt{bc}\le {{a}^{2}}\left( \frac{b+c}{2} \right).$
${{b}^{2}}\sqrt{ac}\le {{b}^{2}}\left( \frac{a+c}{2} \right).$
${{c}^{2}}\sqrt{ab}\le {{c}^{2}}\left( \frac{a+b}{2} \right).$
Suy ra ${{a}^{2}}\sqrt{bc}+{{b}^{2}}\sqrt{ac}+{{c}^{2}}\sqrt{ab}$ $\le \frac{{{a}^{2}}b+{{b}^{2}}a+{{a}^{2}}c+{{c}^{2}}a+{{b}^{2}}c+{{c}^{2}}b}{2}$ $(1).$
Mặt khác theo bất đẳng thức Cô-si cho ba số dương, ta có:
${{a}^{2}}b\le \frac{{{a}^{3}}+{{a}^{3}}+{{b}^{3}}}{3}.$
${{b}^{2}}a\le \frac{{{b}^{3}}+{{b}^{3}}+{{a}^{3}}}{3}.$
${{a}^{2}}c\le \frac{{{a}^{3}}+{{a}^{3}}+{{c}^{3}}}{3}.$
${{c}^{2}}a\le \frac{{{c}^{3}}+{{c}^{3}}+{{a}^{3}}}{3}.$
${{b}^{2}}c\le \frac{{{b}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}}{3}.$
${{c}^{2}}b\le \frac{{{c}^{3}}+{{c}^{3}}+{{b}^{3}}}{3}.$
Suy ra ${{a}^{2}}b+{{b}^{2}}a+{{a}^{2}}c+{{c}^{2}}a+{{b}^{2}}c+{{c}^{2}}b$ $\le 2\left( {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}} \right)$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra ${{a}^{2}}\sqrt{bc}+{{b}^{2}}\sqrt{ac}+{{c}^{2}}\sqrt{ab}$ $\le {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c.$


Ví dụ 3. Cho $a$, $b$, $c$, $d$ là các số dương. Chứng minh rằng:
a) $\frac{a+b+c+d}{4}\ge \sqrt[4]{abcd}.$
b) $\left( \frac{a}{{{b}^{3}}}+\frac{b}{{{c}^{3}}}+\frac{c}{{{d}^{3}}}+\frac{d}{{{a}^{3}}} \right)\left( a+b \right)\left( b+c \right)\ge 16.$
c) $\frac{a+b+c}{\sqrt[3]{abc}}+\frac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)}\ge 4.$


a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
$a+b\ge 2\sqrt{ab}.$
$c+d\ge 2\sqrt{c\text{d}}.$
$\sqrt{ab}+\sqrt{cd}$ $\ge 2\sqrt{\sqrt{ab}.\sqrt{cd}}$ $=2\sqrt[4]{abc\text{d}}.$
Suy ra $\frac{a+b+c+d}{4}$ $\ge \frac{2\sqrt{ab}+2\sqrt{cd}}{4}$ $\ge \sqrt[4]{abcd}.$
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=d.$
b) Áp dụng câu a, ta có:
$\frac{a}{{{b}^{3}}}+\frac{b}{{{c}^{3}}}+\frac{c}{{{d}^{3}}}+\frac{d}{{{a}^{3}}}$ $\ge 4\sqrt[4]{\frac{a}{{{b}^{3}}}.\frac{b}{{{c}^{3}}}.\frac{c}{{{d}^{3}}}.\frac{d}{{{a}^{3}}}}$ $=\frac{4}{\sqrt{abcd}}.$
Suy ra $\left( \frac{a}{{{b}^{3}}}+\frac{b}{{{c}^{3}}}+\frac{c}{{{d}^{3}}}+\frac{d}{{{a}^{3}}} \right)\left( a+b \right)\left( c+d \right)$ $\ge \frac{4}{\sqrt{abcd}}.2\sqrt{ab}.2\sqrt{cd}=16.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=d.$
c) Áp dụng câu a, ta có:
$VT=3.\frac{a+b+c}{3\sqrt[3]{abc}}+\frac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)}$ $\ge 4\sqrt[4]{{{\left( \frac{a+b+c}{3\sqrt[3]{abc}} \right)}^{3}}\frac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)}}$ $=4\sqrt[4]{\frac{8{{\left( a+b+c \right)}^{3}}}{27(a+b)(b+c)(c+a)}}.$
Như vậy ta chỉ cần chứng minh $4\sqrt[4]{\frac{8{{\left( a+b+c \right)}^{3}}}{27(a+b)(b+c)(c+a)}}\ge 4$ $\Leftrightarrow 8{{\left( a+b+c \right)}^{3}}$ $\ge 27\left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right)$ $(*).$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số, ta có:
$\left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right)$ $\le {{\left( \frac{\left( a+b \right)+\left( b+c \right)+\left( c+a \right)}{3} \right)}^{3}}$ $=\frac{8{{\left( a+b+c \right)}^{3}}}{27}.$
Suy ra bất đẳng thức $(*)$ đúng nên bất đẳng thức ban đầu đúng.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c.$
Nhận xét: Bất đẳng thức ở câu a là bất đẳng thức Cô-si cho bốn số không âm. Ta có bất đẳng thức Cô-si cho $n$ số không âm như sau:
Cho $n$ số không âm ${{a}_{i}}$ ($i=1, 2,.., n$). Khi đó ta có $\frac{{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+…+{{a}_{n}}}{n}$ $\ge \sqrt[n]{{{a}_{1}}{{a}_{2}}…{{a}_{n}}}.$


Ví dụ 4. Cho $a,b,c$ là số dương thỏa mãn ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=3$. Chứng minh rằng:
a) ${{a}^{2}}b+{{b}^{2}}c+{{c}^{2}}a\le 3.$
b) $\frac{ab}{3+{{c}^{2}}}+\frac{bc}{3+{{a}^{2}}}+\frac{ca}{3+{{b}^{2}}}\le \frac{3}{4}.$


a) Ta có ${{\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)}^{2}}=9$ $\Leftrightarrow {{a}^{4}}+{{b}^{4}}+{{c}^{4}}+2{{a}^{2}}{{b}^{2}}+2{{b}^{2}}{{c}^{2}}+2{{c}^{2}}{{b}^{2}}=9$ $(1).$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
${{a}^{4}}+{{b}^{4}}\ge 2{{a}^{2}}{{b}^{2}}.$
${{b}^{4}}+{{c}^{4}}\ge 2{{b}^{2}}{{c}^{2}}.$
${{c}^{4}}+{{a}^{4}}\ge 2{{c}^{2}}{{a}^{2}}.$
Cộng vế với vế lại ta được: ${{a}^{4}}+{{b}^{4}}+{{c}^{4}}$ $\ge {{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}+{{c}^{2}}{{a}^{2}}$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta có: ${{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}+{{c}^{2}}{{a}^{2}}\le 3$ $(3).$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
${{a}^{2}}+{{a}^{2}}{{b}^{2}}$ $\ge 2\sqrt{{{a}^{2}}.{{a}^{2}}{{b}^{2}}}=2{{a}^{2}}b.$
${{b}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}\ge 2{{b}^{2}}c.$
${{c}^{2}}+{{c}^{2}}{{a}^{2}}\ge 2{{c}^{2}}a.$
Cộng vế với vế ta được ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}+{{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}+{{c}^{2}}{{a}^{2}}$ $\ge 2\left( {{a}^{2}}b+{{b}^{2}}c+{{c}^{2}}a \right)$ $(4).$
Từ giả thiết và $(3)$, $(4)$ suy ra ${{a}^{2}}b+{{b}^{2}}c+{{c}^{2}}a\le 3.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1.$
b) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
$3+{{a}^{2}}$ $=3+\left( 3-{{b}^{2}}-{{c}^{2}} \right)$ $=\left( 3-{{b}^{2}} \right)+\left( 3-{{c}^{2}} \right)$ $\ge 2\sqrt{\left( 3-{{b}^{2}} \right)\left( 3-{{c}^{2}} \right)}.$
Suy ra: $ \frac{bc}{3+{{a}^{2}}}$ $\le \frac{bc}{2\sqrt{\left( 3-{{b}^{2}} \right)\left( 3-{{c}^{2}} \right)}}$ $=\frac{1}{2}\sqrt{\frac{{{b}^{2}}}{3-{{c}^{2}}}.\frac{{{c}^{2}}}{3-{{b}^{2}}}}$ $\le \frac{1}{4}\left( \frac{{{b}^{2}}}{3-{{c}^{2}}}+\frac{{{c}^{2}}}{3-{{b}^{2}}} \right)$ $=\frac{1}{4}\left( \frac{{{b}^{2}}}{{{b}^{2}}+{{a}^{2}}}+\frac{{{c}^{2}}}{{{c}^{2}}+{{a}^{2}}} \right).$
Tương tự ta có:
$\frac{ab}{3+{{c}^{2}}}$ $\le \frac{1}{4}\left( \frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}}+\frac{{{b}^{2}}}{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}} \right).$
$\frac{ca}{3+{{b}^{2}}}$ $\le \frac{1}{4}\left( \frac{{{c}^{2}}}{{{c}^{2}}+{{b}^{2}}}+\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \right).$
Cộng vế với vế ta được $\frac{ab}{3+{{c}^{2}}}+\frac{bc}{3+{{a}^{2}}}+\frac{ca}{3+{{b}^{2}}}$ $\le \frac{3}{4}.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1.$


Dạng toán 2. Kĩ thuật tách – thêm bớt – ghép cặp.
Phương pháp giải toán:
+ Để chứng minh bất đẳng thức ta thường phải biến đổi (nhân chia, thêm, bớt một biểu thức) để tạo biểu thức có thể giản ước được sau khi áp dụng bất đẳng thức Cô-si.
+ Khi gặp bất đẳng thức có dạng $x+y+z$ $\ge a+b+c$ (hoặc $xyz$ $\ge abc$), ta thường đi chứng minh $x+y$ $\ge 2a$ (hoặc $ab$ $\le {{x}^{2}}$), xây dựng các bất đẳng thức tương tự rồi cộng (hoặc nhân) vế với vế ta suy ra điều phải chứng minh.
+ Khi tách và áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta dựa vào việc đảm bảo dấu bằng xảy ra (thường dấu bằng xảy ra khi các biến bằng nhau hoặc tại biên).


Ví dụ 5. Cho $a$, $b$, $c$ là số dương. Chứng minh rằng:
a) $\frac{ab}{c}+\frac{bc}{a}+\frac{ac}{b}\ge a+b+c.$
b) $\frac{a}{{{b}^{2}}}+\frac{b}{{{c}^{2}}}+\frac{c}{{{a}^{2}}}$ $\ge \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}.$


a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $\frac{ab}{c}+\frac{bc}{a}$ $\ge 2\sqrt{\frac{ab}{c}.\frac{bc}{a}}=2b.$
Tương tự ta có: $\frac{bc}{a}+\frac{ac}{b}\ge 2c$, $\frac{ac}{b}+\frac{ba}{c}\ge 2a.$
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta được:
$2\left( \frac{ab}{c}+\frac{bc}{a}+\frac{ac}{b} \right)$ $\ge 2\left( a+b+c \right)$ $\Leftrightarrow \frac{ab}{c}+\frac{bc}{a}+\frac{ac}{b}$ $\ge a+b+c.$
Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c.$
b) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $\frac{a}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{a}$ $\ge 2\sqrt{\frac{a}{{{b}^{2}}}.\frac{1}{a}}=\frac{2}{b}.$
Tương tự ta có: $\frac{b}{{{c}^{2}}}+\frac{1}{b}\ge \frac{2}{c}$, $\frac{c}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{c}\ge \frac{2}{a}.$
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta được:
$\frac{a}{{{b}^{2}}}+\frac{b}{{{c}^{2}}}+\frac{c}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$ $\ge \frac{2}{a}+\frac{2}{b}+\frac{2}{c}$ $\Leftrightarrow \frac{a}{{{b}^{2}}}+\frac{b}{{{c}^{2}}}+\frac{c}{{{a}^{2}}}$ $\ge \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}.$
Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c.$


Ví dụ 6. Cho $a,b,c$ dương sao cho ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=3$. Chứng minh rằng:
a) $\frac{{{a}^{3}}{{b}^{3}}}{c}+\frac{{{b}^{3}}{{c}^{3}}}{a}+\frac{{{c}^{3}}{{a}^{3}}}{b}\ge 3abc.$
b) $\frac{ab}{c}+\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b}\ge 3.$


a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $\frac{{{a}^{3}}{{b}^{3}}}{c}+\frac{{{b}^{3}}{{c}^{3}}}{a}$ $\ge 2\sqrt{\frac{{{a}^{3}}{{b}^{3}}}{c}.\frac{{{b}^{3}}{{c}^{3}}}{a}}=2{{b}^{3}}ac.$
Tương tự ta có: $\frac{{{b}^{3}}{{c}^{3}}}{a}+\frac{{{c}^{3}}{{a}^{3}}}{b}\ge 2ab{{c}^{3}}$, $\frac{{{c}^{3}}{{a}^{3}}}{b}+\frac{{{a}^{3}}{{b}^{3}}}{c}\ge 2{{a}^{3}}bc.$
Cộng vế với vế ta có $2\left( \frac{{{a}^{3}}{{b}^{3}}}{c}+\frac{{{b}^{3}}{{c}^{3}}}{a}+\frac{{{c}^{3}}{{a}^{3}}}{b} \right)$ $\ge 2abc\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)$ $\Leftrightarrow \frac{{{a}^{3}}{{b}^{3}}}{c}+\frac{{{b}^{3}}{{c}^{3}}}{a}+\frac{{{c}^{3}}{{a}^{3}}}{b}\ge 3abc.$
Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c=1.$
b) Bất đẳng thức tương đương với: ${{\left( \frac{ab}{c}+\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b} \right)}^{2}}\ge 9$ $\Leftrightarrow {{\left( \frac{ab}{c} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{bc}{a} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{ca}{b} \right)}^{2}}$ $+2\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)\ge 9$ $\Leftrightarrow {{\left( \frac{ab}{c} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{bc}{a} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{ca}{b} \right)}^{2}}\ge 3.$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: ${{\left( \frac{ab}{c} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{bc}{a} \right)}^{2}}$ $\ge 2\sqrt{{{\left( \frac{ab}{c} \right)}^{2}}.{{\left( \frac{bc}{a} \right)}^{2}}}=2{{b}^{2}}.$
Tương tự ta có: ${{\left( \frac{bc}{a} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{ca}{b} \right)}^{2}}\ge 2{{c}^{2}}$, ${{\left( \frac{ca}{b} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{ab}{c} \right)}^{2}}\ge 2{{\text{a}}^{2}}.$
Cộng vế với vế và rút gọn ta được: ${{\left( \frac{ab}{c} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{bc}{a} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{ca}{b} \right)}^{2}}\ge 3.$
Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c=1.$


Ví dụ 7. Cho $a,b,c$ là số dương thỏa mãn $a+b+c=3$. Chứng minh rằng:
a) $8\left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right)$ $\le \left( 3+a \right)\left( 3+b \right)\left( 3+c \right).$
b) $\left( 3-2a \right)\left( 3-2b \right)\left( 3-2c \right)\le abc.$


a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $\left( a+b \right)\left( b+c \right)$ $\le {{\left( \frac{\left( a+b \right)+\left( b+c \right)}{2} \right)}^{2}}$ $=\frac{{{\left( 3+a \right)}^{2}}}{4}.$
Tương tự ta có: $\left( b+c \right)\left( c+a \right)$ $\le \frac{{{\left( 3+c \right)}^{2}}}{4}$, $\left( c+a \right)\left( a+b \right)$ $\le \frac{{{\left( 3+a \right)}^{2}}}{4}.$
Nhân vế với vế lại ta được: ${{\left[ \left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right) \right]}^{2}}$ $\le 64{{\left[ \left( 3+a \right)\left( 3+b \right)\left( 3+c \right) \right]}^{2}}.$
Suy ra $8\left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right)$ $\le \left( 3+a \right)\left( 3+b \right)\left( 3+c \right).$
Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c=1.$
b)
Trường hợp 1: Với $\left( 3-2a \right)\left( 3-2b \right)\left( 3-2c \right)\le 0$: bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
Trường hợp 2: Với $\left( 3-2a \right)\left( 3-2b \right)\left( 3-2c \right)>0$:
+ Nếu cả ba số $\left( 3-2a \right)$, $\left( 3-2b \right)$, $\left( 3-2c \right)$ đều dương. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $\left( 3-2a \right)\left( 3-2b \right)$ $\le {{\left( \frac{\left( 3-2a \right)+\left( 3-2b \right)}{2} \right)}^{2}}={{c}^{2}}.$
Tương tự, ta có: $\left( 3-2b \right)\left( 3-2c \right)\le {{a}^{2}}$, $\left( 3-2c \right)\left( 3-2a \right)\le {{b}^{2}}.$
Nhân vế với vế ta được ${{\left[ \left( 3-2a \right)\left( 3-2b \right)\left( 3-2c \right) \right]}^{2}}$ $\le {{a}^{2}}{{b}^{2}}{{c}^{2}}.$
Hay $\left( 3-2a \right)\left( 3-2b \right)\left( 3-2c \right)\le abc.$
+ Nếu hai trong ba số $\left( 3-2a \right)$, $\left( 3-2b \right)$, $\left( 3-2c \right)$ âm và một số dương. Không mất tính tổng quát giả sử $3-2a<0$, $3-2b<0$ suy ra $6-2a-2b<0$ $\Leftrightarrow c<0$ (không xảy ra).
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c=1.$
[ads]
Ví dụ 8. Cho $a,b,c$ là các số dương. Chứng minh rằng $\frac{{{a}^{2}}}{b+c}+\frac{{{b}^{2}}}{c+a}+\frac{{{c}^{2}}}{a+b}$ $\ge \frac{a+b+c}{2}.$


Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số thực dương, ta có: $\frac{{{a}^{2}}}{b+c}+\frac{b+c}{4}$ $\ge 2\sqrt{\frac{{{a}^{2}}}{b+c}.\frac{b+c}{4}}=a.$
Tương tự ta có: $\frac{{{b}^{2}}}{c+a}+\frac{c+a}{4}\ge b$, $\frac{{{c}^{2}}}{a+b}+\frac{a+b}{4}\ge c.$
Cộng ba bất đẳng thức này lại với nhau ta đươc: $\frac{{{a}^{2}}}{b+c}+\frac{{{b}^{2}}}{c+a}+\frac{{{c}^{2}}}{a+b}+\frac{a+b+c}{2}$ $\ge a+b+c$ $\Leftrightarrow \frac{{{a}^{2}}}{b+c}+\frac{{{b}^{2}}}{c+a}+\frac{{{c}^{2}}}{a+b}$ $\ge \frac{a+b+c}{2}.$
Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c.$
Lưu ý: Việc ta ghép $\frac{{{a}^{2}}}{b+c}+\frac{b+c}{4}$ và đánh giá như trên là vì những lí do sau:
+ Thứ nhất là ta cần làm mất mẫu số ở các đại lượng vế trái (vì vế phải không có phân số), chẳng hạn đại lượng $\frac{{{a}^{2}}}{b+c}$ khi đó ta sẽ áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho đại lượng đó với một đại lượng chứa $b+c.$
+ Thứ hai là ta cần lưu ý tới điều kiện xảy ra đẳng thức ở bất đẳng thức Cô-si là khi hai số đó bằng nhau. Ta dự đoán dấu bằng xảy ra khi $a=b=c$ khi đó $\frac{{{a}^{2}}}{b+c}=\frac{a}{2}$ và $b+c=2a$ do đó ta ghép như trên.


Ví dụ 9. Cho $a,b,c$ là số dương thỏa mãn $abc=1$. Chứng minh rằng $\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}+3$ $\ge 2\left( a+b+c \right).$


Ta có $\left[ \left( a-1 \right)\left( b-1 \right) \right]$$\left[ \left( b-1 \right)\left( c-1 \right) \right]\left[ \left( c-1 \right)\left( a-1 \right) \right]$ $={{\left( a-1 \right)}^{2}}{{\left( b-1 \right)}^{2}}{{\left( c-1 \right)}^{2}}\ge 0.$
Do đó không mất tính tổng quát giả sử $\left( a-1 \right)\left( b-1 \right)\ge 0$ $\Leftrightarrow ab+1\ge a+b$ $\Leftrightarrow 2\left( ab+c+1 \right)$ $\ge 2\left( a+b+c \right).$
Do đó ta chỉ cần chứng minh $\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}+3$ $\ge 2\left( ab+c+1 \right)$ $\Leftrightarrow \frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}+1$ $\ge 2\left( ab+c \right).$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có $\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}\ge \frac{2}{ab}=2c$, $\frac{1}{{{c}^{2}}}+1\ge \frac{2}{c}=2ab$ (do $abc=1$).
Cộng vế với vế ta được $\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}+1$ $\ge 2\left( ab+c \right).$
Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c=1.$


Ví dụ 10. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
a) $f(x)=\frac{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}{x-2}$ với $x>2.$
b) $g(x)=2x+\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}$ với $x>-1.$
c) $h\left( x \right)=x+\frac{3}{x}$ với $x\ge 2.$
d) $k\left( x \right)=2x+\frac{1}{{{x}^{2}}}$ với $0<x\le \frac{1}{2}.$


a) Ta có $f(x)$ $=\frac{{{x}^{2}}-2x+1}{x-2}$ $=x-2+\frac{1}{x-2}+2.$
Do $x>2$ nên $x-2>0$, $\frac{1}{x-2}>0$.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $x-2+\frac{1}{x-2}$ $\ge 2\sqrt{\left( x-2 \right).\frac{1}{x-2}}=2.$
Suy ra $f\left( x \right)\ge 4.$
Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow x-2=\frac{1}{x-2}$ $\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}=1$ $\Leftrightarrow x=1$ (loại) hoặc $x=3$ (thỏa mãn).
Vậy $\min f\left( x \right)=4$ khi và chỉ khi $x=3.$
b) Do $x>-1$ nên $x+1>0$.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
$g(x)$ $=\left( x+1 \right)+\left( x+1 \right)+\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}-2$ $\ge 3\sqrt[3]{\left( x+1 \right).\left( x+1 \right).\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}}-2=1.$
Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow x+1=\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}$ $\Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}^{3}}=1$ $\Leftrightarrow x=0$ (thỏa mãn).
Vậy $\min g\left( x \right)=1$ khi và chỉ khi $x=0.$
c) Ta có $h\left( x \right)=\left( \frac{3}{x}+\frac{3x}{4} \right)+\frac{x}{4}.$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có $\frac{3}{x}+\frac{3x}{4}$ $\ge 2\sqrt{\frac{3}{x}.\frac{3x}{4}}=3.$
Mặt khác $x\ge 2$ suy ra $h\left( x \right)=\left( \frac{3}{x}+\frac{3x}{4} \right)+\frac{x}{4}$ $\ge 3+\frac{2}{4}=\frac{7}{2}.$
Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\frac{3}{x}=\frac{3x}{4} \\
x=2 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow x=2.$
Vậy $\min h\left( x \right)=\frac{7}{2}$ khi và chỉ khi $x=2.$
d) Ta có $k\left( x \right)=x+x+\frac{1}{8{{x}^{2}}}+\frac{7}{8{{x}^{2}}}.$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $x+x+\frac{1}{8{{x}^{2}}}$ $\ge 3\sqrt[3]{x.x.\frac{1}{8{{x}^{2}}}}=\frac{3}{2}.$
Mặt khác $0<x\le \frac{1}{2}$ $\Rightarrow \frac{7}{8{{x}^{2}}}$ $\ge \frac{7}{2}$ suy ra $k\left( x \right)$ $\ge \frac{3}{2}+\frac{7}{2}=5.$
Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x=\frac{1}{8{{x}^{2}}} \\
x=\frac{1}{2} \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}.$
Vậy $\min k\left( x \right)=5$ khi và chỉ khi $x=\frac{1}{2}.$


Dạng toán 3. Kĩ thuật tham số hóa.
Phương pháp giải toán: Nhiều khi không dự đoán được dấu bằng xảy ra (để tách ghép cho hợp lí) chúng ta cần đưa tham số vào rồi chọn sau sao cho dấu bằng xảy ra.


Ví dụ 11. Cho $a,b,c$ là số dương thỏa mãn ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1$. Tìm giá trị lớn nhất của $A=\left( 1+2a \right)\left( 1+2bc \right).$


Phân tích:
Rõ ràng ta sẽ đánh giá biểu thức $A$ để làm xuất hiện ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}.$
Trước tiên ta sẽ đánh giá $a$ qua ${{a}^{2}}$ bởi ${{a}^{2}}+{{m}^{2}}\ge 2ma$ $\Rightarrow 2a\le \frac{{{a}^{2}}}{m}+m$ (với $m>0$).
Do $b,c$ bình đẳng nên dự đoán dấu bằng $A$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $b=c$ nên ta đánh giá $2bc\le {{b}^{2}}+{{c}^{2}}.$
Suy ra $A\le \left( \frac{{{a}^{2}}}{m}+m+1 \right)\left( 1+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)=B$.
Tiếp tục ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Cô-si dưới dạng $xy\le {{\left( \frac{x+y}{2} \right)}^{2}}$ để làm xuất hiện ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}$ nên ta sẽ tách như sau:
$B=\frac{1}{m}\left( {{a}^{2}}+{{m}^{2}}+m \right)\left( 1+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)$ $\le \frac{1}{m}{{\left( \frac{\left( {{a}^{2}}+{{m}^{2}}+m \right)+\left( 1+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)}{2} \right)}^{2}}.$
Suy ra $\text{A}\le \frac{1}{4m}{{\left( {{m}^{2}}+m+2 \right)}^{2}}.$
Dấu bằng xảy ra khi $a=m$, $b=c$, ${{a}^{2}}+{{m}^{2}}+m=1+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}$ và ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1.$
Từ đây ta có $m=\frac{2}{3}.$


Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có ${{a}^{2}}+\frac{4}{9}\ge \frac{4}{3}a$ $\Rightarrow 2a\le \frac{3{{a}^{2}}}{2}+\frac{2}{3}$ và $2bc\le {{b}^{2}}+{{c}^{2}}.$
Suy ra $A\le \left( \frac{3{{a}^{2}}}{2}+\frac{2}{3}+1 \right)\left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}}+1 \right).$
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
$\left( \frac{3{{a}^{2}}}{2}+\frac{2}{3}+1 \right)\left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}}+1 \right)$ $=\frac{3}{2}\left( {{a}^{2}}+\frac{10}{9} \right)\left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}}+1 \right)$ $\le \frac{3}{2}{{\left( \frac{{{a}^{2}}+\frac{10}{9}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}+1}{2} \right)}^{2}}=\frac{98}{27}.$
Suy ra $\text{A}\le \frac{98}{27}.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left\{ \begin{align}
& a=\frac{2}{3} \\
& b=c \\
& {{a}^{2}}+\frac{10}{9}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}+1 \\
& {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1 \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& a=\frac{2}{3} \\
& b=c=\sqrt{\frac{5}{18}} \\
\end{align} \right.$
Vậy $\max A=\frac{98}{27}$ khi và chỉ khi $a=\frac{2}{3}$ và $b=c=\sqrt{\frac{5}{18}}.$


Ví dụ 12. Cho $a,b,c$ là số dương thỏa mãn $2a+4b+3{{c}^{2}}=68$. Tìm giá trị nhỏ nhất của $A={{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{3}}.$


Phân tích:
Ta cần đánh giá biểu thức $A$ qua biểu thức $2a+4b+3{{c}^{2}}$, do đó ta sẽ cho thêm vào các tham số vào và đánh giá như sau ($m,n,p$ dương).
${{a}^{2}}+{{m}^{2}}\ge 2am$, ${{b}^{2}}+{{n}^{2}}\ge 2bn$ và $\frac{{{c}^{3}}}{2}+\frac{{{c}^{3}}}{2}+4{{p}^{3}}\ge 3p{{c}^{2}}.$
Suy ra ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{3}}+{{m}^{2}}+{{n}^{2}}+4{{p}^{3}}$ $\ge 2am+2bn+3pc$ $(*).$
Để $2am+2bn+3p{{c}^{2}}$ có thể bội số của $2a+4b+3{{c}^{2}}$ thì $\frac{2m}{2}=\frac{2n}{4}=\frac{3p}{3}$ $\Leftrightarrow m=\frac{n}{2}=p.$
Mặt khác dấu bằng ở bất đẳng thức $(*)$ xảy ra khi $a=m$, $b=n$, $c=2p.$
Hay $a=m$, $b=2m$, $c=2m$ $\Rightarrow 2m+4.\left( 2m \right)+3{{\left( 2m \right)}^{2}}=68$ $\Leftrightarrow 12{{m}^{2}}+10m-68=0$ $\Leftrightarrow m=2$ (nhận) hoặc $m=-\frac{17}{6}$ (loại).
Suy ra $p=2$, $n=4.$


Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
${{a}^{2}}+4\ge 4a$, ${{b}^{2}}+16\ge 8b$ và $\frac{{{c}^{3}}}{2}+\frac{{{c}^{3}}}{2}+32\ge 6{{c}^{2}}.$
Cộng vế với vế ta được: ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{3}}+52$ $\ge 4a+8b+6{{c}^{2}}$, kết hợp với $2a+4b+3{{c}^{2}}=68.$
Suy ra ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{3}}\ge 84.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=2$, $b=4$, $c=4.$
Vậy $\min \text{A}=84$ $\Leftrightarrow a=2$, $b=4$, $c=4.$


Dạng toán 4. Kĩ thuật Cô-si ngược dấu.
Ví dụ 13. Cho $a,b,c$ là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $P=\frac{\sqrt{bc}}{a+2\sqrt{bc}}+\frac{\sqrt{ca}}{b+2\sqrt{ca}}+\frac{\sqrt{ab}}{c+2\sqrt{ab}}.$


Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $\frac{\sqrt{bc}}{a+2\sqrt{bc}}$ $=\frac{1}{2}\left( 1-\frac{a}{a+2\sqrt{bc}} \right)$ $\le \frac{1}{2}\left( 1-\frac{a}{a+b+c} \right).$
Tương tự ta có: $\frac{\sqrt{ca}}{b+2\sqrt{ca}}\le \frac{1}{2}\left( 1-\frac{b}{a+b+c} \right)$, $\frac{\sqrt{ab}}{c+2\sqrt{ab}}\le \frac{1}{2}\left( 1-\frac{c}{a+b+c} \right).$
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta được: $P\le \frac{1}{2}\left( 3-\frac{a}{a+b+c}-\frac{b}{a+b+c}-\frac{c}{a+b+c} \right)=1.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c.$
Vậy $\min P=1$ $\Leftrightarrow a=b=c.$


Ví dụ 14. Cho $a,b,c$ là các số thực không âm thỏa mãn $a+b+c=3$. Chứng minh rằng:
a) $\frac{a}{1+{{b}^{2}}}+\frac{b}{1+{{c}^{2}}}+\frac{c}{1+{{a}^{2}}}\ge \frac{3}{2}.$
b) $\frac{{{a}^{2}}}{a+2{{b}^{3}}}+\frac{{{b}^{2}}}{b+2{{c}^{3}}}+\frac{{{c}^{2}}}{c+2{{a}^{3}}}\ge 1.$


a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: $\frac{a}{1+{{b}^{2}}}$ $=\frac{a\left( 1+{{b}^{2}}-{{b}^{2}} \right)}{1+{{b}^{2}}}$ $=a-\frac{a{{b}^{2}}}{1+{{b}^{2}}}$ $\ge a-\frac{a{{b}^{2}}}{2b}$ $=a-\frac{ab}{2}.$
Tương tự ta có: $\frac{b}{1+{{c}^{2}}}$ $\ge b-\frac{bc}{2}$ và $\frac{c}{1+{{a}^{2}}}$ $\ge c-\frac{ca}{2}.$
Cộng vế theo vế các bất đẳng thức trên ta được:
$\frac{a}{1+{{b}^{2}}}+\frac{b}{1+{{c}^{2}}}+\frac{c}{1+{{a}^{2}}}$ $\ge a+b+c-\frac{ab+bc+ca}{2}$ $=3-\frac{ab+bc+ca}{2}.$
Mặt khác ta có: ${{\left( a+b+c \right)}^{2}}$ $\ge 3\left( ab+bc+ca \right)$ $\Rightarrow ab+bc+ca\le 3.$
Do đó $\frac{a}{1+{{b}^{2}}}+\frac{b}{1+{{c}^{2}}}+\frac{c}{1+{{a}^{2}}}$ $\ge 3-\frac{3}{2}=\frac{3}{2}.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1.$
b) Theo bất đẳng thức Cô-si, ta có:
$\frac{{{a}^{2}}}{a+2{{b}^{3}}}$ $=\frac{a\left( a+2{{b}^{3}} \right)-2a{{b}^{3}}}{a+2{{b}^{3}}}$ $\ge a-\frac{2a{{b}^{3}}}{3\sqrt[3]{a{{b}^{6}}}}$ $=a-\frac{2b\sqrt[3]{{{a}^{2}}}}{3}.$
Tương tự ta có: $\frac{{{b}^{2}}}{b+2{{c}^{3}}}$ $\ge b-\frac{2c\sqrt[3]{b}}{3}$, $\frac{{{c}^{2}}}{c+2{{a}^{3}}}$ $\ge c-\frac{2a\sqrt[3]{c}}{3}.$
Cộng vế theo vế các bất đẳng thức trên ta được:
$\frac{{{a}^{2}}}{a+2{{b}^{3}}}+\frac{{{b}^{2}}}{b+2{{c}^{3}}}+\frac{{{c}^{2}}}{c+2{{a}^{3}}}$ $\ge a+b+c-\frac{2}{3}\left( b\sqrt[3]{{{a}^{2}}}+a\sqrt[3]{{{c}^{2}}}+c\sqrt[3]{{{b}^{2}}} \right).$
Mặt khác $a+b+c=3$ do đó ta chỉ cần chứng minh: $b\sqrt[3]{{{a}^{2}}}+c\sqrt[3]{{{b}^{2}}}+a\sqrt[3]{{{c}^{2}}}\le 3.$
Thật vậy, theo bất đẳng thức Cô-si ta có: $b\sqrt[3]{{{a}^{2}}}\le \frac{1}{3}b.\left( a+a+1 \right)$ $=\frac{2ab+b}{3}.$
Tương tự ta có: $c\sqrt[3]{{{b}^{2}}}\le \frac{2bc+c}{3}$, $a\sqrt[3]{{{c}^{2}}}\le \frac{2ca+a}{3}.$
Cộng vế theo vế các bất đẳng thức trên ta có:
$b\sqrt[3]{{{a}^{2}}}+c\sqrt[3]{{{b}^{2}}}+a\sqrt[3]{{{c}^{2}}}$ $\le \frac{2ab+b}{3}+\frac{2bc+c}{3}+\frac{2ca+a}{3}$ $=\frac{2}{3}\left( ab+bc+ca \right)$ $+\frac{1}{3}\left( a+b+c \right).$
Từ đó suy ra: $b\sqrt[3]{{{a}^{2}}}+c\sqrt[3]{{{b}^{2}}}+a\sqrt[3]{{{c}^{2}}}$ $\le \frac{2}{3}.3+\frac{1}{3}.3=3.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm