[Tài liệu môn toán 10] Lập số thuộc một khoảng hoặc một đoạn cho trước

Tiêu đề Meta: Lập số thuộc khoảng/đoạn - Toán 10 - Hướng dẫn chi tiết Mô tả Meta: Khám phá cách lập số thuộc một khoảng/đoạn cho trước trong Toán 10. Bài học cung cấp hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa, và các phương pháp giải bài tập. Tải tài liệu và bài tập ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc lập số thuộc một khoảng hoặc một đoạn cho trước, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm về khoảng, đoạn, tập hợp số thực, và cách biểu diễn chúng trên trục số. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến lập số thuộc một khoảng hoặc một đoạn.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ học được:

Khái niệm về khoảng và đoạn: Hiểu rõ khái niệm khoảng mở, khoảng đóng, nửa khoảng, và cách biểu diễn chúng bằng ký hiệu toán học. Biểu diễn khoảng và đoạn trên trục số: Biểu diễn các khoảng và đoạn trên trục số một cách chính xác và rõ ràng. Lập số thuộc một khoảng/đoạn: Nắm vững quy tắc để xác định các số thực thuộc một khoảng hoặc một đoạn cho trước. Các dạng bài tập: Vận dụng kiến thức vào việc giải các dạng bài tập liên quan đến lập số thuộc một khoảng/đoạn, bao gồm các bài tập về bất phương trình. Cách sử dụng ký hiệu toán học: Hiểu và sử dụng chính xác các ký hiệu toán học liên quan đến khoảng, đoạn và tập hợp số thực. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn-thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ giới thiệu các khái niệm cơ bản về khoảng và đoạn, minh họa bằng các ví dụ cụ thể. Sau đó, học sinh sẽ được hướng dẫn cách biểu diễn chúng trên trục số. Tiếp theo, bài học cung cấp các kỹ thuật giải các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp. Bài học sẽ sử dụng nhiều ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ hơn các khái niệm và kỹ thuật.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về lập số thuộc một khoảng/đoạn có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực:

Kỹ thuật: Xác định phạm vi đo lường, phạm vi hoạt động của một thiết bị.
Kinh tế: Xác định khoảng giá cả, khoảng doanh thu tiềm năng.
Khoa học: Xác định phạm vi giá trị của một đại lượng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán học lớp 10, giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các chủ đề về bất phương trình, phương trình, và các bài toán về hàm số. Nắm vững kiến thức trong bài học này là nền tảng để học tốt các chủ đề tiếp theo. Bài học này cũng liên quan đến kiến thức về tập hợp, trục số, và bất đẳng thức đã học ở các lớp trước.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, ký hiệu, và quy tắc. Làm các ví dụ minh họa: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Vẽ trục số: Biểu diễn các khoảng và đoạn trên trục số để hình dung rõ ràng hơn. Phân loại bài tập: Phân loại các dạng bài tập để nắm vững phương pháp giải cho từng dạng. Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo các nguồn tài liệu khác để củng cố kiến thức. Làm bài tập tự luyện: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng và hiểu biết của mình. 40 Keywords:

Lập số, khoảng, đoạn, trục số, số thực, tập hợp, bất phương trình, khoảng mở, khoảng đóng, nửa khoảng, biểu diễn, ký hiệu, toán học, ví dụ, bài tập, giải toán, phương pháp, kỹ thuật, ứng dụng, thực tế, kinh tế, kỹ thuật, khoa học, hàm số, phương trình, bất đẳng thức, tập hợp số thực, số thuộc khoảng, số thuộc đoạn, biểu diễn trên trục số, giải bài tập, chương trình toán 10, tài liệu học tập, hướng dẫn, luyện tập, ôn tập, thi cử, kiểm tra, đề bài, đáp án, lời giải, quy tắc, phân loại bài tập.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán lập số thuộc một khoảng hoặc một đoạn cho trước, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2: Tổ hợp và Xác suất.


1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Phương pháp lập số $n$ bé hơn số $N = \overline {{A_1}{A_2}{A_3} \ldots {A_k}} $ có $k$ chữ số:
Trường hợp 1: Nếu số các chữ số trong $n$ nhỏ hơn $k$ chữ số thì các số chữ số trong $n$ được chọn tùy ý.
Trường hợp 2: Nếu $n$ cũng có $k$ chữ số tức là $n$ có dạng $n = \overline {{a_1}{a_2}{a_3} \ldots {a_k}} $ thì có thể chia nhỏ trường hợp này bằng cách:
+ Bước 1: Xét ${a_1} < {A_1}.$ Từ đó chọn:
${a_1}$ thích hợp.
${a_2}$, ${a_3}$, …, ${a_k}$ chọn tùy ý.
+ Bước 2: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_1} = {A_1}}\\
{{a_2} < {A_2}}
\end{array}} \right..$
Từ đó chọn:
${a_2}$ thích hợp.
${a_3}$, …, ${a_k}$ chọn tùy ý.
Tiếp tục so sánh các hàng tiếp theo sau đó và chọn các chữ số sau đó tương ứng.
Thực hiện phép so sánh và chọn ở các bước trên cho đến hàng cuối cùng thì kết thúc.
Dùng quy tắc cộng cộng tất cả các trường hợp ở các bước vừa xét ta được số các số $n$ cần lập.
• Lập số $n$ lớn hơn số $N$ có $k$ chữ số cũng thực hiện tương tự như trên. Chỉ thay đổi ở trường hợp 1 (nếu có) ta xét số $n$ có số chữ số lớn hơn $k.$
Lưu ý:
+ Lập số $n$ thuộc một khoảng hoặc một đoạn $D$ nào đó thì kết hợp hai phương pháp trên.
+ Một số bài toán khi thực hiện có thể kết thúc ngay ở bước thứ $i$ mà không phải xét đến các bước còn lại.
+ Trong một số bài toán có quá nhiều trường hợp thì có thể dùng phương pháp đếm gián tiếp để thực hiện.


2. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Từ tập $A = \{ 1;2;3;4;5;6\} $ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên:
a) Có các chữ số khác nhau và bé hơn $100.$
b) Có các chữ số khác nhau và lớn hơn $5400.$


Lời giải:
a) Số tự nhiên bé hơn $100$ thì có thể có $1$ chữ số hoặc $2$ chữ số.
* Trường hợp 1: Số tự nhiên có $1$ chữ số thì có $6$ số chọn từ $1$ trong các chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $5$, $6.$
* Trường hợp 2: Số tự nhiên có $2$ chữ số khác nhau lập từ $A$ có $A_6^2 = 30$ số.
Vậy tất cả có: $6 + 30 = 36$ số tự nhiên có các chữ số khác nhau và bé hơn $100.$
b) Xét các trường hợp sau:
* Trường hợp 1: Số tự nhiên cần lập có $6$ chữ số khác nhau thì có $6! = 720$ số.
* Trường hợp 2: Số tự nhiên cần lập có $5$ chữ số khác nhau thì có $A_6^5 = 720$ số.
* Trường hợp 3: Số tự nhiên cần lập có $4$ chữ số khác nhau:
Gọi số tự nhiên có dạng: $n = \overline {abcd} > 5400.$
+ Xét $a>5$, khi đó:
Có $1$ cách chọn $a$ (là chữ số $6$).
$b$, $c$, $d$ chọn tùy ý trong $A\backslash \{ 6\} $ thì có $A_5^3 = 60$ cách chọn.
Suy ra có: $1.60 = 60$ số.
+ Xét $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 5}\\
{b > 4}
\end{array}} \right.$, khi đó:
Có $1$ cách chọn $b$ (là chữ số $6$).
Các chữ số $c$, $d$ chọn tùy ý trong $A\backslash \{ 5;6\} $ thì có $A_4^2 = 12$ cách chọn.
Suy ra có: $1.12 = 12$ số.
Suy ra trường hợp này có: $12 + 60 = 72$ số.
Vậy tất cả có: $720 + 720 + 72 = 1512$ số có các chữ số khác nhau và lớn hơn $5400.$


Bài 2:
1. Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $5.$
2. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $5$, $6$ mà các số đó nhỏ hơn số $345.$


Lời giải:
1. Xét các số chẵn $x = \overline {abc} $ với $3$ chữ số khác nhau; $a,b,c \in \{ 1;2;3;4;5\} = E.$
Vì $x$ chẵn nên $c \in \{ 2;4\} $ $ \Rightarrow $ có $2$ cách chọn $c.$
Với mỗi cách chọn $c$, có $A_4^2$ cách chọn $\overline {bc} .$
Vậy tất cả có: $2.A_4^2 = 24$ số chẵn.
2. Xét $x = \overline {abc} $ với $3$ chữ số khác nhau thuộc $E = \{ 1;2;3;4;5;6\} .$
+ Xét $a <3$ khi đó:
Có $2$ cách chọn $a$ (chọn số $1$ hoặc số $2$).
$b$ và $c$ chọn tùy ý từ trong tập $E\backslash \{ a\} $ có $A_5^2$ cách chọn $b$ và $c.$
Loại này có $2.A_5^2 = 40$ số.
+ Xét $a = 3$ khi đó:
Nếu $b$ bằng $1$ hoặc $2$ thì $c$ chọn tùy ý trong tập $E\backslash \{ 3;b\} $, tức là có $4$ cách chọn $c.$
Suy ra có: $2.4 = 8$ số.
Nếu $b = 4$ thì $c$ có $2$ cách chọn là $1$ hoặc $2.$
Suy ra có $2$ số.
Vậy loại này có $8 + 2 = 10$ số.
Vậy tất cả có: $40 + 10 = 50$ số tự nhiên có $3$ chữ số khác nhau và nhỏ hơn số $345.$


Bài 3: Có bao nhiêu số lẻ gồm $6$ chữ số khác nhau lớn hơn $500000$?


Lời giải:
Xét số lẻ có $6$ chữ số khác nhau, lớn hơn $500000:$
$x = \overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}} .$
Từ giả thiết $ \Rightarrow {a_1} \in \{ 5,6,7,8,9\} $, ${a_6} \in \{ 1,3,5,7,9\} .$
Có $2$ khả năng:
1. ${a_1}$ lẻ:
${a_1}$ có $3$ cách chọn.
${a_6}$ có $4$ cách chọn.
Sau khi chọn ${a_1}$, ${a_6}$, cần chọn $\overline {{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}} $, mỗi cách chọn ứng với một chỉnh hợp chập $4$ của $8$ phần tử.
Vậy khả năng thứ nhất có: $3.4.{\rm{ }}A_8^4 = 20160$ số.
2. ${a_1}$ chẵn:
${a_1}$ có $2$ cách chọn.
${a_6}$ có $5$ cách chọn.
$\overline {{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}} $ có $A_8^4$ cách chọn.
Vậy khả năng thứ hai có: $2.5.A_8^4 = 16800$ số.
Kết luận: Tất cả có: $20160 + 16800 = 36960$ số cần tìm.


Bài 4:
1. Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $5.$
2. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $5$, $6$ mà các số đó nhỏ hơn số $345.$


Lời giải:
1. Xét các số chẵn $x = \overline {abc} $ với $3$ chữ số khác nhau; $a,b,c \in \{ 1;2;3;4;5\} = E.$
Vì $x$ chẵn nên $c \in \{ 2;4\} $ $ \Rightarrow c$ có $2$ cách chọn $c.$
Với mỗi cách chọn $c$, có $A_4^2$ cách chọn $\overline {bc} .$
Vậy tất cả có: $2.A_4^2 = 24$ số chẵn.
2. Xét $x = \overline {abc} $ với $3$ chữ số khác nhau thuộc $E = \{ 1;2;3;4;5;6\} .$
+ Xét $a< 3$ khi đó:
Có $2$ cách chọn a (chọn số $1$ hoặc số $2$).
$b$ và $c$ chọn tùy ý từ trong tập $E\backslash \{ a\} $ có $A_5^2$ cách chọn $b$ và $c.$
Loại này có $2.A_5^2 = 40$ số.
+ Xét $a=3$ khi đó:
Nếu $b$ bằng $1$ hoặc $2$ thì $c$ chọn tùy ý trong tập $E\backslash \{ 3;b\} $, tức là có $4$ cách chọn $c.$
Suy ra có: $2.4 = 8$ số.
Nếu $b = 4$ thì $c$ có $2$ cách chọn là $1$ hoặc $2.$
Suy ra có $2$ số.
Vậy loại này có $8 + 2 = 10$ số.
Vậy tất cả có: $40 + 10 = 50$ số tự nhiên có $3$ chữ số khác nhau và nhỏ hơn số $345.$


Bài 5: Với các chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $5$, $6$, $7$, $8$, $9$ có thể lập được bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau và không lớn hơn $789$?


Lời giải:
Ta xét các trường hợp sau:
1. Chữ số hàng đơn vị là $2$, $4$, $6$ $ \Rightarrow $ có $3$ cách chọn chữ số hàng đơn vị.
a) Chữ số hàng trăm nhỏ hơn $7$: Khi đã chọn chữ số hàng đơn vị, ta còn $5$ cách chọn chữ số hàng trăm. Sau khi đã chọn chữ số hàng đơn vị và hàng trăm, ta còn $7$ cách chọn chữ số hàng chục.
Suy ra số các số thu được là: $3.5.7 = 105$ số.
b) Chữ số hàng trăm bằng $7$: Sau khi chọn chữ số hàng đơn vị, ta còn $6$ cách chọn chữ số hàng chục.
Suy ra số các số thu được là: $3.6 = 18$ số.
2. Chữ số hàng đơn vị là $8$:
a) Chữ số hàng trăm nhỏ hơn $7$: có $6$ cách chọn chữ số hàng trăm. Sau khi đã chọn chữ số hàng trăm, ta còn $7$ cách chọn chữ số hàng chục.
Suy ra số các số thu được là: $6.7 = 42$ số.
b) Chữ số hàng trăm bằng $7$: có $6$ cách chọn chữ số hàng chục.
Suy ra số các số thu được là: $6$ số.
Vậy tất cả có: $105 + 18 + 42 + 6 = 171$ số.


Bài 6: Từ các số $0$, $4$, $5$, $7$, $9.$
a) Tìm tất cả các số có bốn chữ số khác nhau.
b) Có bao nhiêu số có $4$ chữ số khác nhau và lớn hơn $5000.$
c) Có bao nhiêu số tự nhiên có $4$ chữ số khác nhau và chia hết cho $5.$


Lời giải:
a) Gọi $n = \overline {abcd} $ là số tự nhiên cần tìm, ta có:
Có $4$ cách chọn $a$, trừ số $0.$
Có $4$ cách chọn $b.$
Có $3$ cách chọn $c.$
Có $2$ cách chọn $d.$
Vậy theo quy tắc nhân có: $4.4.3.2 = 96$ số.
b) Gọi $n = \overline {abcd} $ là số tự nhiên cần tìm.
Vì $n>5000$ do đó $a \ge 5$, còn các chữ số $b$, $c$, $d$ được chọn khác nhau tùy ý.
Có $3$ cách chọn $a$; $b$, $c$, $d$ có $A_4^3$ cách chọn.
Vậy có $3.A_4^3 = 72$ số.
c) Gọi $n = \overline {abcd} $ là số tự nhiên cần tìm.
Vì $n$ chia hết cho $5$ nên $d$ có thể bằng $0$ hoặc bằng $5.$
+ Nếu $d= 0$, khi đó: $a$, $b$, $c$ có $A_4^3 = 24$ cách chọn.
Vậy trường hợp này có $24$ số.
+ Nếu $d=5$, khi đó:
Có $3$ cách chọn $a$, trừ số $0$ và $5.$
Có $3$ cách chọn $b.$
Có $2$ cách chọn $c.$
Vậy trường hợp này có $3.3.2 = 18$ số.
Vậy tất cả có $24 + 18 = 42$ số.


Bài 7: Từ các số $1$, $2$, $3$, $4$, $5$, $6$, $7$, $8$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm $6$ chữ số lớn hơn $543000$?


Lời giải:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng: $n = \overline {abcdef} .$
Xét các trường hợp sau:
+ Nếu $a>5$, khi đó:
Có $4$ cách chọn $a.$
Có $10.10.10.10.10 = 100000$ cách chọn $b$, $c$, $d$, $e$, $f.$
Suy ra trường hợp này có: $400000$ số.
+ Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 5}\\
{b > 4}
\end{array}} \right.$, khi đó:
Có $5$ cách chọn $b.$
Các chữ số còn lại có $10.10.10.10 = 10000$ cách chọn.
Suy ra loại này có $50000$ số.
+ Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 5,b = 4}\\
{c > 3}
\end{array}} \right.$, khi đó:
Có $6$ cách chọn $c.$
Các chữ số còn lại có $10.10.10 = 1000$ cách chọn.
Suy ra loại này có $6000$ số.
+ Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 5,b = 4}\\
{c = 3}
\end{array}} \right.$, khi đó:
Có $10.10.10 = 1000$ cách chọn các chữ số $d$, $e$, $f.$
Tức là có $1000$ số có dạng $\overline {543def} $, trong $1000$ số trên có $1000 – 1 = 999$ số lớn hơn $543000.$
Vậy tất cả có: $400000 + 50000 + 6000 + 999 = 456999$ số tự nhiên có $6$ chữ số lớn hơn $543000.$


Bài 8: Có bao nhiêu số tự nhiên có $4$ chữ số:
a) Khác nhau, và là số tự nhiên lẻ bé hơn $9000.$
b) Có dạng: lẻ, chẵn, lẻ, chẵn.


Lời giải:
a) Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng: $n = \overline {abcd} .$
Do $n < 9000$ nên $a < 9.$
Mặt khác do $n$ lẻ nên $d$ phải là chữ số lẻ, do đó ta xét các trường hợp sau:
+ Nếu $d=9$, khi đó:
Có $8$ cách chọn $a.$
Có $8$ cách chọn $b.$
Có $7$ cách chọn $c.$
Suy ra trường hợp này có $8.8.7 = 448$ số.
+ Nếu $d \ne 9$, khi đó:
Có $4$ cách chọn $d$, $d \in \{ 1;3;5;7\} .$
Có $7$ cách chọn $a$, $(a \ne d,a \ne 0,a \ne 9).$
Có $8$ cách chọn $b.$
Có $7$ cách chọn $d.$
Suy ra loại này có $4.7.8.7 = 1568$ số.
Vậy tất cả có $448 + 1568 = 2016$ số tự nhiên lẻ có $4$ chữ số khác nhau và bé hơn $9000.$
b) Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng: $n = \overline {abcd} .$
Có $5$ cách chọn $a$, $a \in \{ 1;3;5;7;9\} .$
Có $5$ cách chọn $b$, $b \in \{ 0;2;4;6;8\} .$
Có $5$ cách chọn $c$, $c \in \{ 1;3;5;7;9\} .$
Có $5$ cách chọn $d$, $d \in \{ 0;2;4;6;8\} .$
Vậy có $5.5.5.5 = 625$ số tự nhiên có $4$ chữ số dạng: lẻ, chẵn, lẻ, chẳn.


Bài 9: Từ các số $1$, $2$, $3$, $4$, $5.$ Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên nằm trong khoảng $(300;500)$, biết rằng:
a) Số tự nhiên đó có $3$ chữ số khác nhau.
b) Số tự nhiên đó có $3$ chữ số không nhất thiết phải khác nhau.


Lời giải:
Gọi $n = \overline {abc} $ là số tự nhiên cần tìm.
a) Do $n \in (300;500)$ nên $a$ chỉ có thể là $3$ hoặc $4$, do đó:
Có $2$ cách chọn $a.$
Có $4$ cách chọn $b.$
Có $3$ cách chọn $c.$
Vậy có: $2.4.3 = 24$ số.
b) Do $n \in (300;500)$ nên $a$ chỉ có thể là $3$ hoặc $4$, và $b$, $c$ được chọn tùy ý.
Có $2$ cách chọn $a.$
Có $5$ cách chọn $b.$
Có $5$ cách chọn $c.$
Vậy có $2.5.5 = 50$ số.


Bài 10: Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm $5$ chữ số khác nhau và lớn hơn $70000.$


Lời giải:
Gọi $n = \overline {abcde} $ là số tự nhiên cần tìm.
Vì $n$ lẻ nên $e \in \{ 1;3;5;7;9\} .$
Vì $n > 70000$ nên $a \in \{ 7;8;9\} .$
+ Nếu $a$ lẻ khi đó:
Có $2$ cách chọn $a$ là $7$ hoặc $9.$
Có $4$ cách chọn $e.$
Có $A_8^3 = 336$ cách chọn $b$, $c$, $d.$
Suy ra trường hợp này có $2.4.336 = 2688$ số.
+ Nếu $a$ chẵn, khi đó:
Có $1$ cách chọn $a$ là số $8.$
Có $5$ cách chọn $e.$
Có $A_8^3 = 336$ cách chọn $b$, $c$, $d.$
Suy ra trường hợp này có $1.5.336 = 1680$ số.
Vậy tất cả có $2688 + 1680 = 4368$ số.


Bài 11: Cho các chữ số $1$, $2$, $5$, $7$, $8$ có bao nhiêu cách lập ra một số có ba chữ số khác nhau từ $5$ chữ số đã cho, sao cho:
a) Số tạo thành là một số chẵn.
b) Số tạo thành là một số không có chữ số $7.$
c) Số tạo thành là một số nhỏ hơn $278.$


Lời giải:
Gọi $n = \overline {abc} $ là số cần tìm.
a) Vì $n$ chẵn nên $c \in \{ 2;8\} $, do đó:
Có $2$ cách chọn $c.$
Có $4$ cách chọn $a.$
Có $3$ cách chọn $b.$
Vậy có: $2.4.3 = 24$ số chẵn.
b) Số tạo thành không có chữ số $7$ nên mỗi số tạo thành là một cách lấy có thứ tự $3$ chữ số trong $4$ chữ số.
Vậy có: $A_4^3 = 24$ số.
c) Ta xét các trường hợp sau:
+ Nếu $a =1$, khi đó $n = \overline {1bc} < 278$, $\forall b$, $c.$
Có $4$ cách chọn $b.$
Có $3$ cách chọn $c.$
Vậy trường hợp này có $4.3 = 12$ số.
+ Nếu $a= 2$, ta xét:
Khi $b < 7$, thì $c$ chọn tùy ý.
Có $2$ cách chọn $b.$
Có $3$ cách chọn $c.$
Suy ra có $2.3 = 6$ số.
Khi $b=7$, thì $c$ phải nhỏ hơn $8.$
Có $2$ cách chọn $c$, nghĩa là có $2$ số $n.$
Vậy trường hợp này có $6 + 2 = 8$ số.
Vậy tất cả có $12 + 8 = 20$ số nhỏ hơn $278.$


Bài 12: Từ các chữ số $0$, $1$, $2$, $3$, $4$, $5$, $6$ lập thành số tự nhiên chẵn có $5$ chữ số phân biệt nhỏ hơn $25000.$ Tính số các số lập được.


Lời giải:
Gọi số cần lập là $A = \overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}} $ với $1 \le {a_1} \le 2.$
+ Trường hợp 1: ${a_1} = 1.$
Có $4$ cách chọn ${a_5}$ và $A_5^3$ cách chọn các chữ số còn lại nên có $4.A_5^3 = 240$ số.
+ Trường hợp 2: ${a_1} = 2$, ${a_2}$ lẻ.
Có $2$ cách chọn ${a_2}$, $3$ cách chọn ${a_5}$ và $A_4^2$ cách chọn các chữ số còn lại nên có $2.3.A_4^2 = 72$ số.
+ Trường hợp 3: ${a_1} = 2$, ${a_2}$ chẵn.
Có $2$ cách chọn ${a_2}$, $2$ cách chọn ${a_5}$ và $A_4^2$ cách chọn các chữ số còn lại nên có $2.2.A_4^2 = 48$ số.
Vậy có $240 + 72 + 48 = 360$ số.


Bài 13: Từ các chữ số $0$; $1$; $2$; $3$; $4$; $5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có $3$ chữ số khác nhau và bé hơn $341.$


Lời giải:
Gọi $n = \overline {abc} $ là số tự nhiên cần tìm.
Xét các trường hợp sau:
+ Nếu $a < 3$, khi đó:
Có $2$ cách chọn $a.$
Có $A_5^2 = 20$ cách chọn $2$ chữ số xếp vào $b$, $c.$
Suy ra có $2.20 = 40$ số.
+ Nếu $a = 3$, suy ra: $n = \overline {3bc} .$
Nếu $b < 4$, thì có $3$ cách chọn $b$ và $4$ cách chọn $c.$ Suy ra có $3.4 = 12$ số.
Nếu $b = 4$, thì $n = \overline {34c} $, suy ra có $1$ cách chọn $c$ (là chữ số $0$). Do đó có $1$ số, suy ra trường hợp này có $12 + 1 = 13$ số.
Vậy tất cả có $40 + 13 = 53$ số.


Bài 14: Từ các số: $0$, $4$, $5$, $7$, $8$, $9.$ Ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên:
a) Có $4$ chữ số đôi một khác nhau.
b) Có $3$ chữ số khác nhau và luôn có mặt chữ số $9.$
c) Có $3$ chữ số và lớn hơn $400.$


Lời giải:
a) Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: $n = \overline {abcd} .$
Có $5$ cách chọn $a.$
Có $A_5^3 = 60$ cách chọn $3$ chữ số xếp vào $b$, $c$, $d.$
Vậy có $5.60 = 300$ số.
b) Gọi $n = \overline {abc} $ là số tự nhiên có $3$ chữ số.
Có $5$ cách chọn $a.$
Có $6$ cách chọn $b.$
Có $6$ cách chọn $c.$
Suy ra có $5.6.6=180$ số.
Xét các số tự nhiên dạng $n = \overline {abc} $ mà không có mặt chữ số $9$, khi đó:
Có $4$ cách chọn $a.$
Có $5$ cách chọn $b.$
Có $5$ cách chọn $c.$
Suy ra có $4.5.5 = 100$ số tự nhiên có $3$ chữ số mà không có mặt chữ số $9.$
Vậy có $180 – 100 = 80$ số tự nhiên có $3$ chữ số trong đó luôn có mặt chữ số $9.$
c) Xét các số tự nhiên có dạng $n = \overline {abc} $, với $a \ge 4.$
Có $5$ cách chọn $a.$
Có $6$ cách chọn $b.$
Có $6$ cách chọn $c.$
Suy ra có $5.6.6 = 180$ số.
Trong các số tự nhiên trên chỉ có duy nhất $1$ số là $400$ không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy có $180 – 1= 179$ số tự nhiên có $4$ chữ số và lớn hơn $400.$


Bài 15: Từ các số $0$, $2$, $3$, $4$, $5$, $6.$ Ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên:
a) Là số chẵn có $3$ chữ số.
b) Số có $4$ chữ số và luôn có mặt chữ số $5.$
c) Số có $3$ chữ số và lớn hơn $250.$


Lời giải:
a) Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: $n = \overline {abc} .$
Có $4$ cách chọn $c.$
Có $5$ cách chọn $a.$
Có $6$ cách chọn $b.$
Vậy có $4.5.6 = 120$ số tự nhiên chẵn có $3$ chữ số.
b) Gọi $n = \overline {abcd} $ là số tự nhiên có $4$ chữ số:
Có $5$ cách chọn $a.$
Có $6$ cách chọn $b.$
Có $6$ cách chọn $c.$
Có $6$ cách chọn $d.$
Suy ra có $5.6.6.6 = 1080$ số.
Xét các số tự nhiên dạng $n = \overline {abcd} $ mà không có mặt chữ số $5$, khi đó:
Có $4$ cách chọn $a.$
Có $5$ cách chọn $b.$
Có $5$ cách chọn $c.$
Có $5$ cách chọn $d.$
Suy ra có $4.5.5.5 = 500$ số có $4$ chữ số mà không có mặt chữ số $5.$
Vậy có $1080 – 500 = 580$ số tự nhiên có $4$ chữ số và luôn có mặt chữ số $5.$
c) Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: $n = \overline {abc} .$ Xét các trường hợp sau:
+ Nếu $a> 2$, khi đó:
Có $4$ cách chọn $a.$
Có $A_5^2 = 20$ cách chọn $b$, $c.$
Suy ra trường hợp này có $4.20 = 80$ số.
+ Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2}\\
{b > 5}
\end{array}} \right.$, khi đó:
Có $1$ cách chọn $b.$
Có $4$ cách chọn $c.$
Suy ra trường hợp này có $4$ số.
+ Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2}\\
{b = 5}
\end{array}} \right.$, khi đó: có $3$ cách chọn $c.$
Suy ra trường hợp này có $3$ số.
Vậy tất cả có $20 + 4 + 3 = 27$ số.


Bài 16:
a/ Từ các số: $0$, $1$, $2$, $3$, $4$, $5$, $6$ có thể lập được bao nhiêu số lẻ có $3$ chữ số khác nhau nhỏ hơn $400$?
b/ Từ các chữ số $1$, $2$, $3$, $4$, $5$ có thể lập được bao nhiêu số có $3$ chữ số khác nhau nằm trong khoảng $(300;500).$


Lời giải:
a) Gọi $n = \overline {abc} $ là số tự nhiên cần tìm.
Do $n< 400$ nên $n< 4$, xét các trường hợp sau:
+ Nếu $a$ chẵn, khi đó:
Có $1$ cách chọn $a$, là chữ số $2.$
Có $3$ cách chọn $c$, $c \in \{ 1;3;5\} .$
Có $5$ cách chọn $b.$
Suy ra trường hợp này có $1.3.5 = 15$ số.
Nếu $a$ lẻ, khi đó:
Có $2$ cách chọn $a$, $a \in \{ 1;3\} .$
Có $2$ cách chọn $c.$
Có $5$ cách chọn $b.$
Suy ra trường hợp này có $2.2.5 = 20$ số.
Vậy tất cả có $15 + 20 = 35$ số.
b) Gọi $n = \overline {abc} $ là số tự nhiên cần tìm.
Do $n \in (300;500)$ nên:
Có $2$ cách chọn $a$, là chữ số $3$ hoặc $4.$
Có $A_4^2 = 12$ cách chọn $2$ chữ số xếp vào $b$, $c.$
Vậy có $2.12 = 24$ số.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm