[Tài liệu môn toán 10] Vectơ và các định nghĩa

Vectơ và Các Định Nghĩa - Toán 10 Mô tả Meta: Khám phá thế giới vectơ với các định nghĩa chi tiết, ví dụ minh họa và hướng dẫn thực hành. Học cách vận dụng vectơ trong giải toán lớp 10 hiệu quả. Tải tài liệu ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm vectơ trong hình học phẳng, một phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán lớp 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về định nghĩa vectơ, các dạng vectơ đặc biệt, các phép toán vectơ cơ bản và cách vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và vận dụng kiến thức vào thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ bằng nhau. Nắm vững các phép toán vectơ: cộng vectơ, trừ vectơ, nhân vectơ với một số. Phân biệt được các dạng vectơ đặc biệt: vectơ không, vectơ đơn vị, vectơ đối. Vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Hiểu được mối liên hệ giữa đại số và hình học trong việc biểu diễn vectơ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ trình bày các khái niệm và định nghĩa chính xác về vectơ. Sau đó, sẽ có các ví dụ minh họa cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, hướng dẫn học sinh cách áp dụng các định nghĩa và phép toán. Các bài tập thực hành được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Bài học cũng sẽ sử dụng đồ họa và hình ảnh để minh họa rõ ràng các khái niệm trừu tượng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về vectơ có nhiều ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khác như:

Kỹ thuật: Thiết kế các cấu trúc, tính toán lực, vận tốc, gia tốc.
Vật lý: Mô tả chuyển động, lực tác dụng lên vật.
Địa lý: Biểu diễn hướng gió, hướng dòng nước.
Hóa học: Mô tả cấu trúc phân tử.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học về hình học phẳng và hình học không gian ở các lớp học tiếp theo. Hiểu rõ khái niệm vectơ sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các bài học về hình học phẳng như đường thẳng, mặt phẳng, đường tròn... Nắm vững các phép toán vectơ là rất cần thiết để giải các bài toán hình học phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ các định nghĩa và ví dụ.
Thử giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung.
Vẽ hình minh họa cho các bài toán.
Làm việc nhóm để thảo luận và giải quyết các bài toán khó.
Xem lại các bài giảng và tài liệu tham khảo nếu cần.
Tập trung vào việc hiểu rõ bản chất của các khái niệm, không chỉ thuộc lòng.
Liên hệ các khái niệm vectơ với các bài toán thực tế để thấy rõ ứng dụng của chúng.

40 Keywords về Vectơ và các định nghĩa:

1. Vectơ
2. Định nghĩa vectơ
3. Vectơ cùng phương
4. Vectơ cùng hướng
5. Vectơ bằng nhau
6. Vectơ đối
7. Vectơ không
8. Vectơ đơn vị
9. Phép cộng vectơ
10. Phép trừ vectơ
11. Nhân vectơ với một số
12. Tọa độ vectơ
13. Độ dài vectơ
14. Tính chất phép cộng vectơ
15. Tính chất phép trừ vectơ
16. Tính chất nhân vectơ với một số
17. Đường thẳng
18. Mặt phẳng
19. Hệ trục tọa độ
20. Phương trình đường thẳng
21. Phép chiếu vectơ
22. Phép tịnh tiến
23. Phép quay
24. Phép đối xứng
25. Vectơ chỉ phương
26. Vectơ pháp tuyến
27. Đường thẳng song song
28. Đường thẳng vuông góc
29. Tích vô hướng
30. Góc giữa hai vectơ
31. Hình bình hành
32. Hình chữ nhật
33. Hình vuông
34. Hình thoi
35. Tam giác
36. Trung điểm
37. Trọng tâm
38. Toán lớp 10
39. Hình học phẳng
40. Bài tập vận dụng

Lưu ý: Bài học này chỉ cung cấp một cái nhìn tổng quan. Để có kết quả tốt nhất, học sinh nên tham khảo thêm sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và làm nhiều bài tập thực hành.

Bài viết trình bày lý thuyết và hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán cơ bản về vectơ và các định nghĩa liên quan.


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa vectơ
Vectơ là đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.
Vectơ có điểm đầu là $A$, điểm cuối là $B$ ta kí hiệu: $\overrightarrow {AB} .$
Vectơ còn được kí hiệu là: $\vec a$, $\vec b$, $\vec x$, $\vec y$ ….
Vectơ – không là vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối. Kí hiệu là $\vec 0.$



2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng
Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ.
Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau gọi là hai vectơ cùng phương.
Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng.




Ví dụ: Ở hình vẽ trên trên thì hai vectơ $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {CD} $ cùng hướng còn $\overrightarrow {EF} $ và $\overrightarrow {HG} $ ngược hướng.
Đặc biệt: Vectơ – không cùng hướng với mọi vectơ.


3. Hai vectơ bằng nhau
Độ dài đoạn thẳng $AB$ gọi là độ dài vectơ $\overrightarrow {AB} $, kí hiệu $\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.$
Vậy $\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB.$
Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.
Ví dụ: Cho hình bình hành $ABCD$ khi đó $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} .$



B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG TOÁN 1: XÁC ĐỊNH MỘT VECTƠ, PHƯƠNG VÀ HƯỚNG CỦA VECTƠ, ĐỘ DÀI CỦA VECTƠ.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Xác định một vectơ và xác định sự cùng phương, cùng hướng của hai vectơ theo định nghĩa.
Dựa vào các tính chất hình học của các hình đã cho biết để tính độ dài của một vectơ.


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho tứ giác $ABCD.$ Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác.


Hai điểm phân biệt, chẳng hạn $A$, $B$ ta xác định được hai vectơ khác vectơ-không là $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {BA} .$ Mà từ bốn đỉnh $A$, $B$, $C$, $D$ của tứ giác ta có $6$ cặp điểm phân biệt do đó có $12$ vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Ví dụ 2: Chứng minh rằng ba điểm $A$, $B$, $C$ phân biệt thẳng hàng khi và chỉ khi $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {AC} $ cùng phương.


Nếu $A$, $B$, $C$ thẳng hàng suy ra giá của $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {AC} $ đều là đường thẳng đi qua ba điểm $A$, $B$, $C$ nên $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {AC} $ cùng phương.
Ngược lại nếu $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {AC} $ cùng phương khi đó đường thẳng $AB$ và $AC$ song song hoặc trùng nhau. Nhưng hai đường thẳng này cùng đi qua điểm $A$ nên hai đường thẳng $AB$ và $AC$ trùng nhau hay ba điểm $A$, $B$, $C$ thẳng hàng.


Ví dụ 3: Cho tam giác $ABC.$ Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm của $BC$, $CA$, $AB.$
a) Xác định các vectơ khác vectơ-không cùng phương với $\overrightarrow {MN} $ có điểm đầu và điểm cuối lấy trong điểm đã cho.
b) Xác định các vectơ khác vectơ-không cùng hướng với $\overrightarrow {AB} $ có điểm đầu và điểm cuối lấy trong điểm đã cho.
c) Vẽ các vectơ bằng vectơ $\overrightarrow {NP} $ mà có điểm đầu $A$, $B.$



a) Các vectơ khác vectơ-không cùng phương với $\overrightarrow {MN} $ là:
$\overrightarrow {NM} $, $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {BA} $, $\overrightarrow {AP} $, $\overrightarrow {PA} $, $\overrightarrow {BP} $, $\overrightarrow {PB} .$
b) Các vectơ khác vectơ-không cùng hướng với $\overrightarrow {AB} $ là:
$\overrightarrow {AP} $, $\overrightarrow {PB} $, $\overrightarrow {NM} .$
c) Trên tia $CB$ lấy điểm $B’$ sao cho $BB’ = NP.$
Khi đó ta có $\overrightarrow {BB’} $ là vectơ có điểm đầu là $B$ và bằng vectơ $\overrightarrow {NP} .$
Qua $A$ dựng đường thẳng song song với đường thẳng $NP.$ Trên đường thẳng đó lấy điểm $A’$ sao cho $\overrightarrow {AA’} $ cùng hướng với $\overrightarrow {NP} $ và $AA’ = NP.$
Khi đó ta có $\overrightarrow {AA’} $ là vectơ có điểm đầu là $A$ và bằng vectơ $\overrightarrow {NP} .$


Ví dụ 4: Cho hình vuông $ABCD$ tâm $O$ cạnh $a.$ Gọi $M$ là trung điểm của $AB$, $N$ là điểm đối xứng với $C$ qua $D.$ Hãy tính độ dài của vectơ sau: $\overrightarrow {MD} $, $\overrightarrow {MN} .$



Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông $MAD$ ta có:
$D{M^2} = A{M^2} + A{D^2}$ $ = {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} + {a^2} = \frac{{5{a^2}}}{4}$ $ \Rightarrow DM = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}.$
Suy ra $\left| {\overrightarrow {MD} } \right| = MD = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}.$
Qua $N$ kẻ đường thẳng song song với $AD$ cắt $AB$ tại $P.$
Khi đó tứ giác $ADNP$ là hình vuông và $PM = PA + AM$ $ = a + \frac{a}{2} = \frac{{3a}}{2}.$
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông $NPM$ ta có:
$M{N^2} = N{P^2} + P{M^2}$ $ = {a^2} + {\left( {\frac{{3a}}{2}} \right)^2} = \frac{{13{a^2}}}{4}$ $ \Rightarrow MN = \frac{{a\sqrt {13} }}{2}.$
Suy ra $\left| {\overrightarrow {MN} } \right| = MN = \frac{{a\sqrt {13} }}{2}.$


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho ngũ giác $ABCDE.$ Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của ngũ giác.


Hai điểm phân biệt, chẳng hạn $A$, $B$ ta xác định được hai vectơ khác vectơ-không là $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {BA} .$
Mà từ năm đỉnh $A$, $B$, $C$, $D$, $E$ của ngũ giác ta có $10$ cặp điểm phân biệt, do đó có $20$ vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Bài 2: Cho ba điểm $A$, $B$, $C$ phân biệt thẳng hàng.
a) Khi nào thì hai vectơ $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $ cùng hướng?
b) Khi nào thì hai vectơ $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $ ngược hướng?


a) $A$ nằm ngoài đoạn $BC.$
b) $A$ nằm trong đoạn $BC.$


Bài 3: Cho bốn điểm $A$, $B$, $C$, $D$ phân biệt.
a) Nếu $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} $ thì có nhận xét gì về ba điểm $A$, $B$, $C.$
b) Nếu $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} $ thì có nhận xét gì về bốn điểm $A$, $B$, $C$, $D.$


a) $B$ là trung điểm của $AC.$
b) $A$, $B$, $C$, $D$ thẳng hàng hoặc $ABCD$ là hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật.


Bài 4: Cho hình thoi $ABCD$ có tâm $O.$ Hãy cho biết khẳng định nào sau đây đúng?
a) $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} .$
b) $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} .$
c) $\overrightarrow {OA} = – \overrightarrow {OC} .$
d) $\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} .$
e) $\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|.$
f) $2\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \left| {\overrightarrow {BD} } \right|.$


a) Sai.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai.
e) Đúng.
f) Sai.


Bài 5: Cho lục giác đều $ABCDEF$ tâm $O.$ Hãy tìm các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là đỉnh của lục giác và tâm $O$ sao cho:
a) Bằng với $\overrightarrow {AB} .$
b) Ngược hướng với $\overrightarrow {OC} .$


a) $\overrightarrow {FO} $, $\overrightarrow {OC} $, $\overrightarrow {ED} .$
b) $\overrightarrow {CO} $, $\overrightarrow {OF} $, $\overrightarrow {BA} $, $\overrightarrow {DE} .$


Bài 6: Cho hình vuông $ABCD$ cạnh $a$, tâm $O$ và $M$ là trung điểm $AB.$ Tính độ dài của các vectơ $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {AC} $, $\overrightarrow {OA} $, $\overrightarrow {OM} $, $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} .$



Ta có:
$\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = a.$
$\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 .$
$\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.$
$\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = \frac{a}{2}.$
Gọi $E$ là điểm sao cho tứ giác $OBEA$ là hình bình hành, khi đó nó cũng là hình vuông.
Ta có:
$\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OE} $ $ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} } \right| = OE = AB = a.$


Bài 7: Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a$ và $G$ là trọng tâm. Gọi $I$ là trung điểm của $AG.$ Tính độ dài của các vectơ $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {AG} $, $\overrightarrow {BI} .$



Ta có: $\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = a.$
Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$
Ta có:
$\left| {\overrightarrow {AG} } \right| = AG = \frac{2}{3}AM$ $ = \frac{2}{3}\sqrt {A{B^2} – B{M^2}} $ $ = \frac{2}{3}\sqrt {{a^2} – \frac{{{a^2}}}{4}} $ $ = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.$
$\left| {\overrightarrow {BI} } \right| = BI = \sqrt {B{M^2} + M{I^2}} $ $ = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + \frac{{{a^2}}}{3}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}.$


Bài 8: Cho trước hai điểm $A$, $B$ phân biệt. Tìm tập hợp các điểm $M$ thoả mãn $\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MB} } \right|.$


$\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MB} } \right|$ $ \Leftrightarrow MA = MB$ $ \Rightarrow $ Tập hợp điểm $M$ là đường trung trực của đoạn thẳng $AB.$


DẠNG TOÁN 2: CHỨNG MINH HAI VECTƠ BẰNG NHAU.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để chứng minh hai vectơ bằng nhau ta chứng minh chúng có cùng độ dài và cùng hướng, hoặc dựa vào nhận xét: nếu tứ giác $ABCD$ là hình bình hành thì $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} $ và $\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} .$


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho tứ giác $ABCD.$ Gọi $M$, $N$, $P$, $Q$ lần lượt là trung điểm $AB$, $BC$, $CD$, $DA.$ Chứng minh rằng $\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {QP} .$



Do $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $BC$ nên $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC.$
Suy ra $MN // AC$ và $MN = \frac{1}{2}AC$ $(1).$
Tương tự $QP$ là đường trung bình của tam giác $ADC$ suy ra $QP // AC$ và $QP = \frac{1}{2}AC$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $MN//QP$ và $MN = QP$ do đó tứ giác $MNPQ$ là hình bình hành.
Vậy ta có $\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {QP} .$


Ví dụ 2: Cho tam giác $ABC$ có trọng tâm $G.$ Gọi $I$ là trung điểm của $BC.$ Dựng điểm $B’$ sao cho $\overrightarrow {B’B} = \overrightarrow {AG} .$
a) Chứng minh rằng $\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {IC} .$
b) Gọi $J$ là trung điểm của $BB’.$ Chứng minh rằng $\overrightarrow {BJ} = \overrightarrow {IG} .$



a) Vì $I$ là trung điểm của $BC$ nên $BI = CI$ và $\overrightarrow {BI} $ cùng hướng với $\overrightarrow {IC} $, do đó hai vectơ $\overrightarrow {BI} $, $\overrightarrow {IC} $ bằng nhau hay $\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {IC} .$
b) Ta có $\overrightarrow {B’B} = \overrightarrow {AG} $ suy ra $B’B = AG$ và $BB’ // AG.$
Do đó $\overrightarrow {BJ} $, $\overrightarrow {IG} $ cùng hướng $(1).$
Vì $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$ nên $IG = \frac{1}{2}AG$, $J$ là trung điểm $BB’$ suy ra $BJ = \frac{1}{2}BB’.$
Vì vậy $BJ = IG$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta có $\overrightarrow {BJ} = \overrightarrow {IG} .$


Ví dụ 3: Cho hình bình hành $ABCD.$ Trên các đoạn thẳng $DC$, $AB$ theo thứ tự lấy các điểm $M$, $N$ sao cho $DM = BN.$ Gọi $P$ là giao điểm của $AM$, $DB$ và $Q$ là giao điểm của $CN$, $DB.$ Chứng minh rằng $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {NC} $ và $\overrightarrow {DP} = \overrightarrow {QB} .$



Ta có $DM = BN$ $ \Rightarrow AN = MC$, mặt khác $AN$ song song với $MC$, do đó tứ giác $ANCM$ là hình bình hành.
Suy ra $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {NC} .$
Xét tam giác $\Delta DMP$ và $\Delta BNQ$ ta có:
$DM = NB$ (giả thiết).
$\widehat {PDM} = \widehat {QBN}$ (so le trong).
Mặt khác $\widehat {DPM} = \widehat {APB}$ (đối đỉnh) và $\widehat {APQ} = \widehat {NQB}$ (hai góc đồng vị), suy ra $\widehat {DMP} = \widehat {BNQ}.$
Do đó: $\Delta DMP = \Delta BNQ$ (c.g.c), suy ra $DP = QB.$
Dễ thấy $\overrightarrow {DP} $, $\overrightarrow {QB} $ cùng hướng, vì vậy $\overrightarrow {DP} = \overrightarrow {QB} .$


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 9
: Cho tứ giác $ABCD.$ Gọi $M$, $N$, $P$, $Q$ lần lượt là trung điểm $AB$, $BC$, $CD$, $DA.$ Chứng minh rằng $\overrightarrow {MQ} = \overrightarrow {NP} .$



Do $M$, $Q$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $AD$ nên $MQ$ là đường trung bình của tam giác $ABD$, suy ra $MQ//BD$ và $MQ = \frac{1}{2}BD$ $(1).$
Tương tự $NP$ là đường trung bình của tam giác $CBD$, suy ra $NP//BD$ và $NP = \frac{1}{2}BD$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $MQ//NP$ và $NP = MQ$, do đó tứ giác $MNPQ$ là hình bình hành.
Vậy ta có $\overrightarrow {MQ} = \overrightarrow {NP} .$


Bài 10: Cho hình bình hành $ABCD.$ Gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của $DC$, $AB$, $P$ là giao điểm của $AM$, $DB$ và $Q$ là giao điểm của $CN$, $DB.$ Chứng minh rằng $\overrightarrow {DM} = \overrightarrow {NB} $ và $\overrightarrow {DP} = \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {QB} .$



Ta có tứ giác $DMBN$ là hình bình hành vì $DM = NB = \frac{1}{2}AB$, $DM//NB.$
Suy ra $\overrightarrow {DM} = \overrightarrow {NB} .$
Xét tam giác $CDQ$ có $M$ là trung điểm của $DC$ và $MP//QC$, do đó là trung điểm của $DQ.$
Tương tự xét tam giác $ABP$ suy ra được $Q$ là trung điểm của $PB.$
Vì vậy $DP=PQ=QB$ từ đó suy ra $\overrightarrow {DP} = \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {QB} .$


Bài 11: Cho hình thang $ABCD$ có hai đáy là $AB$ và $CD$ với $AB = 2CD.$ Từ $C$ vẽ $\overrightarrow {CI} = \overrightarrow {DA} .$ Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {IC} $ và $\overrightarrow {DI} = \overrightarrow {CB} .$
b) $\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {IB} = \overrightarrow {DC} .$



a) Ta có $\overrightarrow {CI} = \overrightarrow {DA} $ suy ra $AICD$ là hình bình hành.
$ \Rightarrow \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {IC} .$
Ta có $DC = AI$ mà $AB = 2CD$ do đó $AI = \frac{1}{2}AB.$
$ \Rightarrow I$ là trung điểm $AB.$
Ta có $DC = IB$ và $DC//IB$ nên tứ giác $BCDI$ là hình bình hành.
Suy ra $\overrightarrow {DI} = \overrightarrow {CB} .$
b) $I$ là trung điểm của $AB$ $ \Rightarrow \overrightarrow {AI} = \overrightarrow {IB} $ và tứ giác $BCDI$ là hình bình hành.
$ \Rightarrow \overrightarrow {IB} = \overrightarrow {DC} $, suy ra $\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {IB} = \overrightarrow {DC} .$


Bài 12: Cho tam giác $ABC$ có trực tâm $H$ và $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi $B’$ là điểm đối xứng $B$ qua $O.$ Chứng minh: $\overrightarrow {AH} = \overrightarrow {B’C} .$


Ta có:
$B’C \bot BC$, $AH \bot BC$ $ \Rightarrow B’C//AH.$
$B’A \bot BA$ $CH \bot AB$ $ \Rightarrow B’A//CH.$
Suy ra $AHCB’$ là hình bình hành, do đó $\overrightarrow {AH} = \overrightarrow {B’C} .$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm