[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) - Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng giải các dạng toán liên quan đến phép cộng và trừ hai số nguyên. Học sinh sẽ được ôn lại các quy tắc, tính chất, và các bước giải bài toán, đồng thời được thực hành với nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để kiểm tra và rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán về phép cộng trừ số nguyên một cách chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Ôn lại các quy tắc về cộng trừ số nguyên: Bao gồm cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, trừ hai số nguyên. Hiểu rõ các tính chất của phép cộng và trừ số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Vận dụng các quy tắc và tính chất để giải quyết các bài toán về phép cộng trừ số nguyên: Bao gồm các bài toán có nhiều bước, bài toán có lời văn, bài toán tìm số chưa biết. Nắm vững các dạng bài tập trắc nghiệm về phép cộng trừ số nguyên: Các dạng bài tập về tìm kết quả, tìm số nguyên thỏa mãn điều kiện, so sánh các phép tính, giải bài toán có lời văn. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích để tìm ra cách giải tối ưu cho mỗi bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:

Giới thiệu lý thuyết: Tái bản lại các quy tắc, tính chất, và các bước giải bài toán một cách ngắn gọn, dễ hiểu, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý.
Thực hành giải bài tập: Đưa ra nhiều ví dụ minh họa khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập.
Trắc nghiệm: Sử dụng nhiều câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của học sinh. Câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng về hình thức và mức độ khó, giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình.
Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận nhóm về các bài tập khó, giúp học sinh trao đổi kinh nghiệm, tìm ra cách giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng trừ số nguyên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Tính toán tài chính: Tính toán thu chi, lãi lỗ.
Đo lường: Đo nhiệt độ, độ cao, độ sâu.
Giải quyết các vấn đề thực tế: Tính toán thời gian, khoảng cách, giá trị.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp nối của bài học về các phép toán số nguyên, giúp học sinh củng cố và phát triển kiến thức đã học ở các bài trước. Kiến thức được học trong bài này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học về phân số, số thập phân, và các phép toán khác trong chương trình Toán lớp 6.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc, tính chất, và các bước giải bài toán. Làm các ví dụ minh họa: Thực hành giải các bài tập, từ dễ đến khó, để nắm vững các kỹ năng. Làm bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của mình. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi kinh nghiệm, tìm ra cách giải quyết vấn đề hiệu quả. * Tự tìm kiếm các bài tập tham khảo: Nâng cao kiến thức và kỹ năng giải quyết bài toán. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 - Phép cộng trừ số nguyên Mô tả Meta: Ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng trừ số nguyên với các dạng bài tập trắc nghiệm đa dạng. Học sinh sẽ được thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng và hiểu sâu hơn về chủ đề này. Keywords:

1. Trắc nghiệm Toán 6
2. Phép cộng số nguyên
3. Phép trừ số nguyên
4. Số nguyên dương
5. Số nguyên âm
6. Quy tắc cộng trừ số nguyên
7. Tính chất phép cộng số nguyên
8. Tính chất phép trừ số nguyên
9. Bài tập trắc nghiệm toán 6
10. Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
11. Cộng trừ số nguyên
12. Số nguyên
13. Dạng toán số nguyên
14. Giải bài tập toán
15. Ôn tập toán
16. Kiểm tra toán
17. Bài tập vận dụng
18. Bài tập có lời văn
19. Tìm số chưa biết
20. So sánh phép tính
21. Bài tập khó
22. Bài tập dễ
23. Học toán lớp 6
24. Học Toán
25. Chân trời sáng tạo
26. Toán 6
27. Số nguyên âm
28. Số nguyên dương
29. Cộng hai số nguyên cùng dấu
30. Cộng hai số nguyên khác dấu
31. Trừ hai số nguyên
32. Tính chất giao hoán
33. Tính chất kết hợp
34. Cộng với số 0
35. Phép tính số nguyên
36. Phương pháp giải toán
37. Bài tập thực hành
38. Thảo luận nhóm
39. Đánh giá bài tập
40. Ứng dụng thực tế số nguyên

Đề bài

Câu 1 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A.

    $-20$

  • B.

    $-25$

  • C.

    $-15$

  • D.

    $-10$

Câu 2 :

Tìm tổng các giá trị nguyên của \(x\) biết \( - 12 < x \le  - 1.\)

  • A.

    $ - 66$                         

  • B.

    $66$                            

  • C.

    $56$                          

  • D.

    $ - 56$

Câu 3 : Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
  • A.
    \( - 40\)
  • B.
    \( - 80\)
  • C.
    \(120\)
  • D.
    \( - 120\)
Câu 4 : Cho \(x =  - 31;\,y =  - 15\) thì \(x + y = ?\)
  • A.
    \(46\)
  • B.
    \( - 16\)
  • C.
    \( - 46\)
  • D.
    \(16\)
Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức \(A = x + \left( { - 1009} \right)\) biết \(x = 576.\)

  • A.

    $533$                         

  • B.

    $433$                            

  • C.

    $ - 433$                          

  • D.

    $ - 343$

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(B = 8912 + x\) biết \(x =  - 6732\) là

  • A.

    Số nguyên dương nhỏ hơn \(2000.\)

  • B.

    Số nguyên dương lớn hơn \(2000.\)

  • C.

    Số \(0\)

  • D.

    Số nguyên âm nhỏ hơn \( - 100\)

Câu 7 :

Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là \({32^0}C\) , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm \({4^0}C\)  so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là

  • A.

    ${28^0}C$                         

  • B.

    ${30^0}C$                            

  • C.

    ${26^0}C$                          

  • D.

    ${31^0}C$

Câu 8 :

Tính tổng các số nguyên $x,$  biết: $ - 4 \le x < 6$

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $4$                            

  • C.

    $5$                          

  • D.

    $6$

Câu 9 :

Một chiếc chiếc diều cao $30m$  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên $7m$  rồi sau đó giảm $4m.$ Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$  lần thay đổi?

  • A.

    $27m$                         

  • B.

    $41m$

  • C.

    $33m$                          

  • D.

    $34m$

Câu 10 : Cho \(x =  - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
  • A.
    \(44\)
  • B.
    \( - 6\)
  • C.
    \(6\)
  • D.
    \( - 16\)
Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    \( - {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( - {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)
Câu 12 : Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
  • A.
    40 000 000 đồng.
  • B.
    20 000 000 đồng.
  • C.
    - 20 000 000 đồng.
  • D.
    -40 000 000 đồng.
Câu 13 :

Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...


Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. 

  • A.
    3
  • B.
    -3
  • C.
    2
  • D.
    -2
Câu 14 :

Tìm tổng các số nguyên \(x\) biết \( - 10 < x \le 11.\)

  • A.

    $21$

  • B.

    $11$   

  • C.

    $0$

  • D.

    $15$

Câu 15 :

Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn \(200.\)

  • A.

    $1$  

  • B.

    $0$

  • C.

    $199$

  • D.

    $200$

Câu 16 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( { - 98} \right) + x + 109\) biết \(x =  - 50\)

  • A.

    $ - 51$

  • B.

    $ - 39$

  • C.

    $ - 49$

  • D.

    $ - 61$

Câu 17 :

Tổng \(S = 1 + \left( { - 3} \right) + 5 + \left( { - 7} \right) + ... + 2001 + \left( { - 2003} \right)\)  bằng

  • A.

    $ - 1002$

  • B.

    $1005$   

  • C.

    $ - 1000$   

  • D.

    $ - 1004$

Câu 18 :

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).

  • A.
    \( - 189\)
  • B.
    \( 389\)
  • C.
    \( - 389\)
  • D.
    \( 289\)
Câu 19 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x =  - 20\)

  • A.

    $ - 5$

  • B.

    $5$

  • C.

    $ - 35$

  • D.

    $15$

Câu 20 :

Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)

  • A.

    $1352$

  • B.

    $ - 1352$

  • C.

    $ - 456$    

  • D.

    $ - 446$

Câu 21 :

Giá trị của \(B =  - 567 - x\)  biết \(x =  - 90\)  là

  • A.

    $447$    

  • B.

    $ - 477$

  • C.

    $ - 447$

  • D.

    $ - 657$

Câu 22 :

Tính \(P =  - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\)  với $x = 76;y =  - 160.$

  • A.

    $1845$

  • B.

    $ - 1873$

  • C.

    $2025$

  • D.

    $2165$

Câu 23 :

Tổng của các phần tử của tập hợp: \(M = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 20 < x \le 20} \right\}\) là:

  • A.
    \(20\)
  • B.
    \(0\)
  • C.
    \( - 20\)
  • D.
    \(1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A.

    $-20$

  • B.

    $-25$

  • C.

    $-15$

  • D.

    $-10$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) =  - \left( {45 - 25} \right) =  - 20\)

Câu 2 :

Tìm tổng các giá trị nguyên của \(x\) biết \( - 12 < x \le  - 1.\)

  • A.

    $ - 66$                         

  • B.

    $66$                            

  • C.

    $56$                          

  • D.

    $ - 56$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các giá trị của $x,$ (\( - 12 < x \le  - 1\)  tức là các giá trị của $x$ gồm: $ - 1$ và các số nguyên nằm giữa $ - 12$ và $ - 1$)
Bước 2: Tính tổng các giá trị của $x$ vừa tìm được.

Chú ý cách tính tổng (số đầu +số cuối) ${\rm{x}}$ số các số hạng $:2$

Lời giải chi tiết :

Vì \( - 12 < x \le  - 1\) nên \(x \in \left\{ { - 11; - 10; - 9;...; - 1} \right\}\)

Tổng cần tìm là \(\left( { - 11} \right) + \left( { - 10} \right) + \left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + \left( { - 1} \right)\)

\( =  - \left( {11 + 10 + 9 + ... + 1} \right)\)

\( =  - \left[ {\left( {11 + 1} \right).11:2} \right] =  - 66.\)

Câu 3 : Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
  • A.
    \( - 40\)
  • B.
    \( - 80\)
  • C.
    \(120\)
  • D.
    \( - 120\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số tiền nợ là số nguyên âm.

Ghi lại số tiền bác Hà nợ hôm qua và hôm nay bằng số nguyên.

Số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp là tổng số tiền nợ của hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Hôm qua: \(\left( { - 80} \right)\)

Hôm nay: \(\left( { - 40} \right)\)

Tổng số tiền nợ hai ngày là \(\left( { - 80} \right) + \left( { - 40} \right) =  - \left( {80 + 40} \right) =  - 120\) (nghìn đồng)

Câu 4 : Cho \(x =  - 31;\,y =  - 15\) thì \(x + y = ?\)
  • A.
    \(46\)
  • B.
    \( - 16\)
  • C.
    \( - 46\)
  • D.
    \(16\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x + y = \left( { - 31} \right) + \left( { - 15} \right) =  - \left( {31 + 15} \right) =  - 46.\)
Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức \(A = x + \left( { - 1009} \right)\) biết \(x = 576.\)

  • A.

    $533$                         

  • B.

    $433$                            

  • C.

    $ - 433$                          

  • D.

    $ - 343$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của $x$  vào biểu thức $A$
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức $A$

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 576\) vào biểu thức \(A = x + \left( { - 1009} \right)\), ta được

\(A = 576 + \left( { - 1009} \right) =  - \left( {1009 - 576} \right) =  - 433.\)

Vậy \(A =  - 433\) khi \(x = 576.\)

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(B = 8912 + x\) biết \(x =  - 6732\) là

  • A.

    Số nguyên dương nhỏ hơn \(2000.\)

  • B.

    Số nguyên dương lớn hơn \(2000.\)

  • C.

    Số \(0\)

  • D.

    Số nguyên âm nhỏ hơn \( - 100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của $x$  vào biểu thức $B$
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức $B$

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 6732\) vào biểu thức \(B = 8912 + x\), ta được

\(B = 8912 + \left( { - 6732} \right) =  + \left( {8912 - 6732} \right) = 2180 > 2000.\)

Vậy \(B\) nhận giá trị là số nguyên dương lớn hơn \(2000\) khi \(x =  - 6732.\)

Câu 7 :

Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là \({32^0}C\) , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm \({4^0}C\)  so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là

  • A.

    ${28^0}C$                         

  • B.

    ${30^0}C$                            

  • C.

    ${26^0}C$                          

  • D.

    ${31^0}C$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có thể coi giảm  \({4^0}C\) có nghĩa là tăng \( - {4^0}C\)

Từ đó suy ra nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối là

\(32 + \left( { - 4} \right) =  + \left( {32 - 4} \right) = 28\)\(^oC\).

Câu 8 :

Tính tổng các số nguyên $x,$  biết: $ - 4 \le x < 6$

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $4$                            

  • C.

    $5$                          

  • D.

    $6$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên $x$ thỏa mãn $ - 4 \le x < 6$
Bước 2: Tính tổng các số nguyên $x$ vừa tìm được ở bước 1 bằng cách sử dụng
“ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng $0$ và qui tắc cộng hai số nguyên dương” để tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $ - 4 \le x < 6$ $ \Rightarrow x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$
Tổng của các số nguyên $x$ là:
\(\left( { - 4} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5\) \( = \left[ {\left( { - 4} \right) + 4} \right] + \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] + \left[ {\left( { - 2} \right) + 2} \right] + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right] + 0 + 5\)\( = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 5 = 5.\)

Câu 9 :

Một chiếc chiếc diều cao $30m$  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên $7m$  rồi sau đó giảm $4m.$ Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$  lần thay đổi?

  • A.

    $27m$                         

  • B.

    $41m$

  • C.

    $33m$                          

  • D.

    $34m$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tăng lên $7m$  tức là cộng thêm $7m$
+ Giảm $4m$  tức là tăng $ - 4m$

Từ đó tính chiều cao của diều dựa vào phép cộng hai số nguyên

Lời giải chi tiết :

Độ cao của chiếc diều sau \(2\) lần thay đổi là

\(30 + 7 + \left( { - 4} \right) = 37 + \left( { - 4} \right) =  + \left( {37 - 4} \right) = 33\,\left( m \right)\)

Câu 10 : Cho \(x =  - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
  • A.
    \(44\)
  • B.
    \( - 6\)
  • C.
    \(6\)
  • D.
    \( - 16\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa  nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x + y = \left( { - 25} \right) + 19 =  - \left( {25 - 19} \right) =  - 6.\)
Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    \( - {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( - {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

\(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

Câu 12 : Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
  • A.
    40 000 000 đồng.
  • B.
    20 000 000 đồng.
  • C.
    - 20 000 000 đồng.
  • D.
    -40 000 000 đồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Lợi nhuận 2 tháng = tháng 1+ tháng 2.

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là: 

(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.

Câu 13 :

Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...


Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. 

  • A.
    3
  • B.
    -3
  • C.
    2
  • D.
    -2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đi lên là cộng số nguyên dương, đi xuống là cộng số nguyên âm.

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Tầng G: Số \(0\).

Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: \(0 + ( -1).\)

Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm \(-2\).

Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình:

\(0 + (- 1) + (- 2) = - 3.\)

Câu 14 :

Tìm tổng các số nguyên \(x\) biết \( - 10 < x \le 11.\)

  • A.

    $21$

  • B.

    $11$   

  • C.

    $0$

  • D.

    $15$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên $x$ thỏa mãn \( - 10 < x \le 11\)
Bước 2: Tính tổng các số nguyên $x$ vừa tìm được ở bước 1
Lưu ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng $0$

Lời giải chi tiết :

Vì \( - 10 < x \le 11\) nên \(x \in \left\{ { - 9; - 8;...;10;11} \right\}\)

Tổng các số nguyên đó là:

\(\begin{array}{l}\left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + 10 + 11\\ = \left[ {\left( { - 9} \right) + 9} \right] + ... + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right] + 10 + 11\\ = 0 + ... + 0 + 10 + 11\\ = 21\end{array}\)

Vậy tổng các giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán là \(21.\)

Câu 15 :

Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn \(200.\)

  • A.

    $1$  

  • B.

    $0$

  • C.

    $199$

  • D.

    $200$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn \(200\) rồi tính tổng.

Chú ý: \(\left| x \right| < a \in {N^*}\) nếu \( - a < x < a\)

Lời giải chi tiết :

Gọi các số nguyên cần tìm là \(x\)

Theo bài ra,

\(\begin{array}{l}\left| x \right| < 200\\ - 200 < x < 200\\x \in \left\{ { - 199; - 198;...;198;199} \right\}\end{array}\)

Do đó tổng các số nguyên \(x\) thỏa mãn là:

\(\left( { - 199} \right) + \left( { - 198} \right) + ... + 198 + 199\)

\( = \left[ {\left( { - 199} \right) + 199} \right] + \left[ {\left( { - 198} \right) + 198} \right]\) \( + ... + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right] + 0\)

\( = 0 + 0 + ... + 0 = 0\)

Vậy tổng các số nguyên cần tìm là \(0\)

Câu 16 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( { - 98} \right) + x + 109\) biết \(x =  - 50\)

  • A.

    $ - 51$

  • B.

    $ - 39$

  • C.

    $ - 49$

  • D.

    $ - 61$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của $x$ vào biểu thức $A$
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức $A$
(Lưu ý: Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để nhóm các cặp có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... để tính nhanh)

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 50\) vào \(A\) ta được:

\(\begin{array}{l}A = \left( { - 98} \right) + \left( { - 50} \right) + 109\\A = \left( { - 148} \right) + 109\\A =  - \left( {148 - 109} \right)\\A =  - 39\end{array}\)

Câu 17 :

Tổng \(S = 1 + \left( { - 3} \right) + 5 + \left( { - 7} \right) + ... + 2001 + \left( { - 2003} \right)\)  bằng

  • A.

    $ - 1002$

  • B.

    $1005$   

  • C.

    $ - 1000$   

  • D.

    $ - 1004$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các số hạng thích hợp thành các tổng bằng nhau rồi tính tổng \(S\)

Lời giải chi tiết :

\(S = 1 + \left( { - 3} \right) + 5 + \left( { - 7} \right) + ... + 2001 + \left( { - 2003} \right)\)

\( = \left[ {1 + \left( { - 3} \right)} \right] + \left[ {5 + \left( { - 7} \right)} \right] + ... + \left[ {2001 + \left( { - 2003} \right)} \right]\)

\( = \underbrace {\left( { - 2} \right) + \left( { - 2} \right) + ... + \left( { - 2} \right)}_{501\,{\rm{số}}\,{\rm{hạng}}}\) \( = \left( { - 2} \right).501 =  - 1002\)

(Vì dãy số \(1;\left( { - 3} \right);5;\left( { - 7} \right);...;2003\) có \(\left( {2003 - 1} \right):2 + 1 = 1002\) số hạng  nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được $1002:2=501$ dấu ngoặc. Hay có $501$ số $(-2)$)

Câu 18 :

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).

  • A.
    \( - 189\)
  • B.
    \( 389\)
  • C.
    \( - 389\)
  • D.
    \( 289\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tổng số ca-lo còn lại bằng ca – lo hấp thụ cộng ca- lo tiêu hao.

- Sử dụng các tính chất của phép cộng để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

280 + 189 + 120 + (- 70) + (- 130) 

= (280 + 120) – (70 +130) + 189

= 400 – 200 + 189

= 389.

Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.

Câu 19 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x =  - 20\)

  • A.

    $ - 5$

  • B.

    $5$

  • C.

    $ - 35$

  • D.

    $15$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $  Tổng $ - $  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 15 + x =  - 20\\x =  - 20 - \left( { - 15} \right)\\x =  - 20 + 15\\x =  - 5\end{array}\)

Câu 20 :

Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)

  • A.

    $1352$

  • B.

    $ - 1352$

  • C.

    $ - 456$    

  • D.

    $ - 446$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay \(x = 899\) vào biểu thức \(A\) và thực hiện phép trừ hai số nguyên

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 899\) ta được:

\(A = 453 - 899 = 453 + \left( { - 899} \right)\) \( =  - \left( {899 - 453} \right) =  - 446\)

Câu 21 :

Giá trị của \(B =  - 567 - x\)  biết \(x =  - 90\)  là

  • A.

    $447$    

  • B.

    $ - 477$

  • C.

    $ - 447$

  • D.

    $ - 657$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay \(x =  - 90\) vào biểu thức \(B\) và thực hiện phép trừ hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 90\) ta được:

\(B =  - 567 - \left( { - 90} \right) =  - 567 + 90\) \( =  - \left( {567 - 90} \right) =  - 477\)

Câu 22 :

Tính \(P =  - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\)  với $x = 76;y =  - 160.$

  • A.

    $1845$

  • B.

    $ - 1873$

  • C.

    $2025$

  • D.

    $2165$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của \(x,y\) vào biểu thức
Bước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận.
Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết :

Thay $x = 76;y =  - 160$ vào \(P\) ta được:

\(\begin{array}{l}P =  - 90 - \left( { - 2019} \right) + 76 - \left( { - 160} \right)\\ = \left( { - 90} \right) + 2019 + 76 + 160\\ = \left[ {\left( { - 90} \right) + 160} \right] + \left( {2019 + 76} \right)\\ = 70 + 2095\\ = 2165\end{array}\)

Câu 23 :

Tổng của các phần tử của tập hợp: \(M = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 20 < x \le 20} \right\}\) là:

  • A.
    \(20\)
  • B.
    \(0\)
  • C.
    \( - 20\)
  • D.
    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp M

Bước 2: Tính tổng

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(M = \left\{ { - 19;\,\, - 18;\, - 17;\,...;\,17;\,\,18;\,\,19;\,\,20} \right\}\)

Tổng các phần tử của tập M là:

\(\begin{array}{l}\left( { - 19} \right) + \left( { - 18} \right) + \left( { - 17} \right) + ... + 17 + 18 + 19 + 20\\ = 20 + \left[ {\left( { - 19} \right) + 19} \right] + \left[ {\left( { - 18} \right) + 18} \right] + \left[ {\left( { - 17} \right) + 17} \right] + .... + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right] + 0\\ = 20 + 0 + 0 + 0 + ... + 0\\ = 20\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm