[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào hai khái niệm quan trọng trong toán học lớp 6: ước chung và ước chung lớn nhất (ƯCLN). Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm ước số của một số tự nhiên, tìm ước chung của hai hay nhiều số, và đặc biệt là tìm ƯCLN. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm và kỹ thuật tìm ước chung, ước chung lớn nhất để giải quyết các bài toán liên quan đến các số tự nhiên. Bài học sẽ kết hợp lý thuyết với thực hành thông qua các bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm ước số: Học sinh sẽ nắm vững khái niệm ước số của một số tự nhiên, biết cách xác định các ước số của một số cho trước. Xác định ước chung: Học sinh sẽ hiểu cách tìm ước chung của hai hay nhiều số tự nhiên. Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN): Học sinh sẽ được hướng dẫn các phương pháp tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, bao gồm phương pháp liệt kê, phương pháp phân tích thừa số nguyên tố. Vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán: Học sinh sẽ được luyện tập giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến ước chung và ước chung lớn nhất, giúp vận dụng kiến thức vào thực tế. Phân tích và giải quyết vấn đề: Qua việc giải các bài tập trắc nghiệm, học sinh sẽ rèn luyện khả năng phân tích, tư duy logic để tìm ra đáp án đúng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm và các phương pháp tìm ước chung, ước chung lớn nhất.
Thảo luận:
Học sinh sẽ được tham gia thảo luận về các ví dụ và bài tập, giúp hiểu sâu hơn về bài học.
Luyện tập:
Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các bài tập trắc nghiệm, từ đó kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy.
Kiến thức về ước chung và ước chung lớn nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, ví dụ:
Chia nhóm:
Khi chia một số lượng đồ vật thành các nhóm có số lượng bằng nhau, ta cần tìm ước chung của các số lượng đó.
Phân chia đất đai:
Trong việc phân chia đất đai, tìm ước chung lớn nhất giúp tìm ra kích thước lớn nhất của các mảnh đất.
Phân tích dữ liệu:
Trong nhiều lĩnh vực khoa học, ước chung và ước chung lớn nhất được sử dụng để phân tích dữ liệu.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, kết nối với các khái niệm về số tự nhiên, phân tích thừa số nguyên tố. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập về phân số, số nguyên, và các bài toán nâng cao hơn trong các chương trình sau này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Học sinh cần đọc kỹ các định nghĩa, khái niệm và các phương pháp tìm ước chung, ước chung lớn nhất trong bài học. Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Tìm hiểu ví dụ: Học sinh nên tìm hiểu kỹ các ví dụ trong bài học để nắm bắt cách giải quyết các bài toán. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. * Tự học: Học sinh nên tự tìm hiểu thêm về các bài tập liên quan để nâng cao kiến thức. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Ước chung - ƯCLN Toán 6 Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức về Ước chung và Ước chung lớn nhất. Bài tập đa dạng giúp củng cố kiến thức và kỹ năng giải quyết bài toán. Keywords: ước chung, ước chung lớn nhất, ƯCLN, ước số, số tự nhiên, Toán 6, Kết nối tri thức, trắc nghiệm, bài tập, toán học, phương pháp tìm ƯCLN, liệt kê ước số, phân tích thừa số nguyên tố, chia nhóm, phân chia đất đai, phân tích dữ liệu.Đề bài
Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:
-
A.
$x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$
-
B.
$x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$
-
C.
$x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)
-
D.
$x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$
8 là ước chung của
-
A.
12 và 32
-
B.
24 và 56
-
C.
14 và 48
-
D.
18 và 24
Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$
-
A.
$6$
-
B.
$30$
-
C.
$12$
-
D.
$18$
ƯCLN(24,36) là
-
A.
36
-
B.
6
-
C.
12
-
D.
24
Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:
-
A.
20
-
B.
160
-
C.
30
-
D.
50
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:
-
A.
2 và 3
-
B.
2 và 5
-
C.
3 và 5
-
D.
5
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
0
Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:
-
A.
\(\dfrac{{16}}{{10}}\)
-
B.
\(\dfrac{8}{5}\)
-
C.
2
-
D.
\(\dfrac{4}{5}\)
Tìm ước chung của $9$ và $15$.
-
A.
${\rm{\{ 1;3\} }}$
-
B.
${\rm{\{ 0;3\} }}$
-
C.
${\rm{\{ 1;5\} }}$
-
D.
${\rm{\{ 1;3;9\} }}$
Chọn câu trả lời sai.
-
A.
${\rm{5}} \in $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
-
B.
$24 \in BC\left( {3;4} \right)$
-
C.
$10 \notin $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
-
D.
$12 = BC\left( {3;4} \right)$
Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)
-
A.
\(\left\{ {2;3;6} \right\}\)
-
B.
\(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
-
C.
\(\left\{ {1;2;3} \right\}\)
-
D.
\(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
ƯCLN của $a$ và $b$
-
A.
bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$
-
B.
bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$
-
C.
là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$
-
D.
là hiệu của $2$ số $a$ và $b$
Lời giải và đáp án
Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:
-
A.
$x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$
-
B.
$x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$
-
C.
$x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)
-
D.
$x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$
Đáp án : C
- Sử dụng kiến ước chung của $2$ số: ước chung của $2$ hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Số \(x\) là ước chung của \(a,b\) nếu \(x\) vừa là ước của \(a\) vừa là ước của \(b\) nên $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\).
8 là ước chung của
-
A.
12 và 32
-
B.
24 và 56
-
C.
14 và 48
-
D.
18 và 24
Đáp án : B
- Chia các số cho 8
- Nếu cả 2 số cần xét chia hết cho 8 thì 8 là ước chung của 2 số đó.
24:8=3;
56:8=7
=> 8 là ước chung của 24 và 56.
Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$
-
A.
$6$
-
B.
$30$
-
C.
$12$
-
D.
$18$
Đáp án : A
Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: $18 = {2.3^2};\,60 = {2^2}.3.5$
Nên ƯCLN\(\left( {18;60} \right) = 2.3 = 6.\)
ƯCLN(24,36) là
-
A.
36
-
B.
6
-
C.
12
-
D.
24
Đáp án : C
- Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a), Ư(b).
- Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).
- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung
của các số đó.
Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.
=> ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.
Vì 12 là số lớn nhất trong các ước chung trên nên ƯCLN(24, 36) = 12.
Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:
-
A.
20
-
B.
160
-
C.
30
-
D.
50
Đáp án : A
- Sử dụng tính chất: Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
- Tìm ước có 2 chữ số của ƯCLN(a,b).
Ta có 20 là một ước của 80 nên 20 là một ước chung của a và b.
Vậy 20 là số cần tìm.
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:
-
A.
2 và 3
-
B.
2 và 5
-
C.
3 và 5
-
D.
5
Đáp án : C
Phân tích các số 45, 150 ra tích các thừa số nguyên tố.
Xác định các thừa số nguyên tố của 45 và 150.
Chọn ra các thừa số chung.
45 = 32.5 có hai thừa số nguyên tố là 3 và 5
150 = 2.3.52 có 3 thừa số nguyên tố là 2, 3 và 5.
Các thừa số chung là 3 và 5.
Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
0
Đáp án : A
Xác định số mũ của thừa số 3 trong hai số 45 và 150.
Chọn ra số nhỏ nhất làm số mũ nhỏ nhất.
45 = 32.5 nên số mũ của 3 là 2
150 = 2.3.52 nên số mũ của 3 là 1
Số nhỏ nhất là 1 nên số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 khi phân tích 45 và 150 ra tích các thừa số nguyên tố là 1.
Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:
-
A.
\(\dfrac{{16}}{{10}}\)
-
B.
\(\dfrac{8}{5}\)
-
C.
2
-
D.
\(\dfrac{4}{5}\)
Đáp án : B
Nếu tử và mẫu của phân số đã cho có ước chung thì phân số chưa tối giản, nếu không có ước chung thì phân số đã tối giản.
Tìm ước chung hoặc ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số.
ƯC(15, 10)=2. Ta chia cả tử và mẫu của \(\dfrac{{16}}{{10}}\) cho \(2\) được:
\(\dfrac{{16}}{{10}} = \dfrac{{16:2}}{{10:2}} = \dfrac{8}{5}\).
Tìm ước chung của $9$ và $15$.
-
A.
${\rm{\{ 1;3\} }}$
-
B.
${\rm{\{ 0;3\} }}$
-
C.
${\rm{\{ 1;5\} }}$
-
D.
${\rm{\{ 1;3;9\} }}$
Đáp án : A
- Tìm ước của \(9\) và \(15\).
- Tìm các ước chung của $2$ hay số.
- Ta có:
Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$
Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$
Chọn câu trả lời sai.
-
A.
${\rm{5}} \in $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
-
B.
$24 \in BC\left( {3;4} \right)$
-
C.
$10 \notin $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)
-
D.
$12 = BC\left( {3;4} \right)$
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về ước chung và bội chung
+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
+) Ta thấy \(55 \, \vdots \, 5;\,110 \, \vdots \, 5\) nên \(5 \in \) ƯC\(\left( {55;110} \right)\). Do đó A đúng.
+) Vì \(24 \, \vdots \, 3;24 \, \vdots \, 4\) nên \(24 \in BC\left( {3;4} \right)\). Do đó B đúng.
+) Vì \(55\) không chia hết cho \(10\) nên \(10 \notin \) ƯC \(\left( {55;110} \right)\). Do đó C đúng.
+) Vì \(12 \, \vdots \, 3;12 \, \vdots \, 4\) nên \(12 \in BC\left( {3;4} \right)\). Kí hiệu \(12 = BC\left( {3;4} \right)\) là sai. Do đó D sai.
Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)
-
A.
\(\left\{ {2;3;6} \right\}\)
-
B.
\(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
-
C.
\(\left\{ {1;2;3} \right\}\)
-
D.
\(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)
Đáp án : B
+ Tìm các ước của \(18;30;42.\)
+ Tìm các số là ước của cả ba số \(18;30;42.\)
+) Ư\(\left( {18} \right) = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}\)
+) Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)
+) Ư\(\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;12;14;21;42} \right\}\)
Nên ƯC\(\left( {18;30;42} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
Đáp án : A
- Áp dụng kiến thức:
Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.
Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$
B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.
ƯCLN của $a$ và $b$
-
A.
bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$
-
B.
bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$
-
C.
là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$
-
D.
là hiệu của $2$ số $a$ và $b$
Đáp án : A
- Dựa vào kiến thức: nếu số tự nhiên $a$ chia hết cho số tự nhiên $b$ thì ta nói $a$ là bội của $b$, còn $b$ là ước của $a$.
- Dựa vào kiến thức khái niệm về ƯCLN của $2$ hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó.
Nếu \(a\) chia hết cho \(b\) thì \(b\) là ước của \(a\).
Mà \(b\) cũng là ước của \(b\) nên \(b \in \)ƯC\(\left( {a;b} \right)\)
Hơn nữa \(b\) là ước lớn nhất của \(b\) nên ƯCLN\(\left( {a,b} \right) = b\).